• Lớp 10
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
36 lượt xem

Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại trường học được thực hiện theo phương án nào sau đây? Học sinh, sinh viên, học viên phải đeo khẩu trang khi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc. Giáo viên, giảng viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc. Người đưa đón học sinh (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình khi đưa học sinh đến trường, khi đón học sinh về và nhắc nhở học sinh phải đeo khẩu trang. Học sinh phải đeo khẩu trang trong khi đi đến trường và khi ra về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón học sinh. Tất cả các phương án đều đúng. Người đưa đón trẻ (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình và cho trẻ khi đưa trẻ đến trường, khi đón trẻ về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón trẻ.

2 đáp án
32 lượt xem

1. Một trong những biểu hiện của tình yêu chân chính là sự hòa hợp về: A. thu nhập của hai người. B. sở thích của cha mẹ. C. tính cách giữa hai người. D. nhu cầu của dòng họ. 2. Cộng đồng là môi trường xã hội để các cá nhân thực hiện sự liên kết, hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và? A. của mỗi cá nhân. B. của cả cộng đồng. C. từng cá thể. D. từng thành viên. 3. Các thế hệ sau luôn ghi lòng tạc dạ công lao cống hiến của các thế hệ đi trước trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là thể hiện: A. truyền thống hiếu học của dân tộc ta. B. sự hợp tác của cá nhân trong cộng đồng. C. truyền thống nhân nghĩa của dân tộc ta. D. sự hòa nhập của cá nhân trong tâp thể. 4. Cùng nhau bàn bạc, xây dựng kế hoạch trong hoạt động tập thể là biểu hiện của: A. nhu cầu cá nhân. B. lợi ích riêng biệt. C. tinh thần hợp tác. D. sở thích tập thể. 5. Biết hợp tác trong công việc chung là một phẩm chất quan trọng của người lao động mới, là yêu cầu đối với người công dân trong một: A. môi trường tự nhiên. B. quy tắc bắt buộc. C. xã hội hiện đại. D. điều kiện áp đặt. 6. Biết cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn là? A. giới thiệu bản thân. B. việc làm nhân nghĩa. C. quảng bá hình ảnh. D. hòa nhập cộng đồng.

2 đáp án
36 lượt xem

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì A. qua thực tiễn con người tự hoàn thiện mình. B. thực tiễn luôn vận động, luôn đặt ra yêu cầu mới cho nhận thức và thúc đẩy nhận thức phát triển. C. nhu cầu hoàn thiện khả năng nhận thức của con người. D. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người. Câu 2: Hoạt động nào không chỉ tạo ra của cải vật chất, đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội mà còn thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội? A. Sản xuất vật chất. B. Chính trị - xã hội. C. Nghiên cứu khoa học. D. Văn hóa. Câu 3: Câu nói của Hêraclít: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” bao hàm yếu tố nào? A. Chỉ là câu nói thông thường. B. Siêu hình. C. Biện chứng. D. Duy tâm. Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, thực tiễn là hoạt động A. vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. B. nhận thức thế giới khách quan của con người. C. cải tạo tự nhiên của con người. D. mang tính tập thể. Câu 5: Điểm giống nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính? A. Đều là sự phản ánh trực tiếp, cụ thể, sinh động. B. Tìm ra được bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng. C. Đều là sự phản ánh gián tiếp, mang tính trừu tượng, khái quát. D. Đều mang lại cho con người những hiểu biết về sự vật, hiện tượng. Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Cây cầu không vận động. B. Xã hội không ngừng vận động. C. Dòng sông đang vận động. D. Trái đất không đứng im. Câu 7: Sự vật, hiện tượng nào sau đây không phải do con người sáng tạo ra? A. Kinh thành Huế. B. Kim tự tháp Ai Cập. C. Vịnh Hạ Long. D. Thánh địa Mỹ Sơn. Câu 8: Luận điểm: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập” của V. I. Lê-nin muốn nói đến nội dung nào của sự phát triển? A. Nội dung của sự phát triển. B. Nguyên nhân của sự phát triển. C. Hình thức của sự phát triển. D. Điều kiện của sự phát triển. Câu 9: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông". Câu nói này của Bác thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Là động lực của nhận thức. B. Là mục đích của nhận thức C. Là tiêu chuẩn của chân lí. D. Là cơ sở của nhận thức. Câu 10: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về vận động? A. Vận động luôn tách rời vật chất. B. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung. C. Vận động là sự thay đổi vị trí nói chung. D. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối. Câu 11: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai? A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là đòn bẩy của nhận thức. Câu 12: Để đảm bảo cho sự tồn tại, thế giới vật chất phải luôn luôn A. cân bằng. B. phát triển. C. vận động. D. ổn định. Câu 13: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi họ biết A. trồng trọt. B. chăn nuôi. C. tìm ra lửa. D. chế tạo ra công cụ lao động. Câu 14: Mặt đối lập của mâu thuẫn là A. những khuynh hướng khác biệt nhau, không có quan hệ nào với nhau. B. những mặt khác nhau của sự vật và hiện tượng. C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm,... phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau. D. những yếu tố trái ngược nhau bất kì của sự vật, hiện tượng. Câu 15: Thế giới quan duy vật có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau. B. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau. C. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức. Câu 16: Sự biến đổi về lượng của sự vật và hiện tượng diễn ra một cách A. chậm dần. B. nhanh chóng. C. dần dần. D. đột biến.

2 đáp án
42 lượt xem

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thuyết bất khả tri. B. Thuyết nhị nguyên luận. C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan duy tâm. Câu 2: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội A. Các nhà khoa học B. Con người C. Thần linh D. Người lao động Câu 3: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào? A. nhận thức cảm tính. B. nhận thức khoa học. C. cảm giác. D. nhận thức lý tính. Câu 4: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn A. luôn cải tạo hiện thực khách quan B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ D. luôn đặt ra những yêu cầu mới Câu 5: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học? A. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động. B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng. D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển. Câu 6: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình? A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến Câu 7: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 8: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập. C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập. Câu 9: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn. Câu 10: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Điều này nói về A. nhận thức lý tính. B. kinh nghiệm. C. thực tiễn. D. nhận thức cảm tính. Câu 11: Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối… nội dung này nói về quá trình nhận thức nào dưới đây ? A. nhận thức lý tính. B. nhận thức cảm tính. C. kinh nghiệm. D. thực tiễn. Câu 12: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là chị T là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội? A. Chị C. B. Anh M. C. Chị T và chị C. D. Anh M và chị T. PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây? A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội. D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên. Câu 2: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học? A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức. C. Quan niệm của con người về thế giới. D. Cách thức đạt được mục đích đề ra. Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển? A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau. B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy. C. Vì số lượng môn học nhiều hơn. D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức. Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là A. một mối quan hệ B. một phạm trù. C. một chỉnh thể. D. một phương pháp. Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đng học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hin nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì? A. Học lớp 10. B. Học 13 môn. C. Yêu thích môn thể dục. D. Cao 1m68, nặng 56kg. Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào? A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng. B. Do mong muốn chủ quan của con người. C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng. D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên. Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. thực tiễn là động lực của nhận th

2 đáp án
77 lượt xem
2 đáp án
29 lượt xem