• Lớp 10
  • GDCD
  • Mới nhất

Câu 10. Vấn đề cơ bản của Triết học là quan hệ giữa A. vật chất và ý thức. B. phep biện chứng và phép siêu hình. C. lý luận và thực tiễn. D. vật chất và vận động. Câu 11. Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan là nhờ A. ý chí vươn lên làm chủ thế giới. B. hoạt động của bộ não và các giác quan. C. nền giáo dục. D. quan hệ xã hội. Câu 12. Xem xét theo phương pháp luận biện chứng thì sự vật và hiện tượng là A. phiến diện, tồn tại độc lập với nhau. B. tách rời nhau, không quan hệ với nhau. C. luôn vận động và phát triển không ngừng. D. không vận động, không phát triển. Câu 13. Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm? A. Vật chất tồn tại khách quan. B. Vật chất là cái quyết định ý thức. C. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. D. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. Câu 14. Thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quan A. thần thoại. B. duy tâm. C. duy vật. D. tôn giáo. Câu 15. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào? A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Bất khả tri. Câu 16. Sự phân biệt giữa Triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ A. triết học thuộc lĩnh vực của những cái vô hạn, còn các môn khoa học thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn. B. chân lý trong Triết học là tuyệt đối, còn trong các môn khoa học khác là tương đối. C. triết học nghiên cứu những quy luật chung nhất, phổ biến nhất; còn khoa học cụ thể nghiên cứu những quy luật riêng biệt cụ thể. D. triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, môn khoa học thuộc lĩnh vực phương pháp luận. Câu 17. Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận siêu hình? A. Rút dây động rừng. B. Cha nào, con nấy. C. Tre già măng mọc. D. Nước chảy đá mòn. Câu 18. Em hãy cho biết đoạn thơ trong Truyện Kiều của Nguyễn Du thể hiện thế giới quan nào của triết học? “Ngẫm hay muôn sự tại trời Trời kia đã bắt làm người có thân Bắt phong trần phải phong trần Cho thanh cao mới được phần thanh cao”. A. Thế giới quan biện chứng. B. Thế giới quan duy tâm. C. Thế giới quan thần thoại. D. Thế giới quan duy vật. Câu 19. Ví dụ nào sau đây thuộc tri thức triết học? A. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. B. Ngày 03/02/1930 là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh. D. Axit tác dụng với Bazơ cho ra muối và nước. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật? A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. B. Có thực mới vực được đạo. C. Có bột mới gột nên hồ. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

2 đáp án
78 lượt xem

Chọn đáp án cho mình vs ạ Câu 1. Ở tuổi học sinh THPT đã xuất hiện tình yêu nam nữ và việc duy trì giới hạn cần thiết trong quan hệ nam nữ ở các em phụ thuộc rất nhiều vào giáo dục của gia đình và nhà trường. 10 điểm Đúng Sai Câu 2. Điểm nào KHÔNG đúng với đặc điểm tâm lí tuổi đầu thanh niên hiện nay? 10 điểm Nhu cầu kết bạn của tuổi đầu thanh niên rất cao và tình bạn rất bền vững Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống của các em. Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT thường mang đậm màu sắc tính dục. Quan hệ bạn bè chiếm vị trí quan trọng hơn với quan hệ với người lớn hay với trẻ em nhỏ tuổi hơn. Câu 3. Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao Liên rất thích chép những câu danh ngôn và suy nghĩ rất lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình 18 tuổi rồi ư? Mình đã làm gì được gì rồi nhỉ? Không, trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc khác... Việc làm và suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào trong tâm lí tuổi đầu thanh niên? 10 điểm Tuổi giàu chất lãng mạn. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ. Câu 4. Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh THPT là: 10 điểm Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa hoàn toàn chiếm ưu thế. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạo được tâm thế phân hoá trong ghi nhớ. Cả a và b Câu 5, Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với: 10 điểm Tính chất của môn học. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn. Kết quả học tập của môn học. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn. Câu 6. Điểm đặc trưng trong nhận thức của học sinh THPT là: 10 điểm Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế. Cả tính có chủ định và tính không chủ định cùng phát triển. Tính không chủ định phát triển mạnh và chiếm ưu thế. Câu 7. Điểm nào phản ánh đúng đặc điểm tư duy của tuổi học sinh THPT? 10 điểm Tính phê phán của tư duy phát triển mạnh. Tính độc lập của tư duy phát triển. Tính trực quan của tư duy phát triển. Tính chặt chẽ và nhất quán phát triển. Cả a, b và d Câu 8. Ở lứa tuổi học sinh THPT, các em có khả năng vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời vẫn theo dõi được câu trả lời của bạn trong giờ học... Điều này chứng tỏ sự phát triển và hoàn thiện của khả năng: 10 điểm Sức tập trung chú ý Sự bền vững của chú ý Sự di chuyển chú ý Sự phân phối chú ý Cả c và d Câu 9. Điểm nào KHÔNG phù hợp với tình bạn của lứa tuổi học sinh THPT? 10 điểm Rất sâu sắc và yêu cầu cao trong tình bạn. Nhu cầu rất cao về bạn tâm tình. Tình bạn rất bền vững. Tình bạn chỉ được thiết lập trong lĩnh vực hoạt động học tập. Câu 10. Sự phát triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra: 10 điểm Tương đối êm ả và cân đối. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động. Mạnh mẽ nhưng không cân đối. Không mạnh mẽ và không cân đối

1 đáp án
48 lượt xem

Câu 4. Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung. A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. D. Vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm? A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học. D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 6. Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật. C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 7. Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên. C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện. D. Chỉ tồn tại ý thức. Câu 8. Trong các câu dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng? A. An cư lạc nghiệp. B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời. C. Đánh bùn sang ao. D. Tre già măng mọc. Câu 9. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 10. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Câu 11. Quan điểm xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng trong sự vận động, phát triển là quan điểm của phương pháp luận A. duy tâm. B. biện chứng. C. duy vật. D. siêu hình. Câu 12. Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không có yếu tố biện chứng? A. Đánh bùn sang ao. B. Môi hở răng lạnh. C. Tre già măng mọc. D. Nước chảy đá mòn. Câu 13. Trong các câu ca dao tục ngữ sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng? A. Rút dây động rừng. B. Con vua thì lại làm vua. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Nước chảy đá mòn. Câu 14. Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là A. cách thức đạt được chỉ tiêu. B. cách thức đạt được ước mơ. C. cách thức đạt được mục đích. D. cách thức làm việc tốt.

2 đáp án
110 lượt xem