• Lớp 10
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
37 lượt xem

Câu 1: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp. Triết học gọi là A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội. D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Câu 2: Trong lí luận về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể sống là gì? A. Hai yếu tố. B. Những thuộc tính. C. Những sự vật. D. Hai mặt đối lập. Câu 3: Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là A. những mặt đối lập xung đột với nhau. B. nhiều mặt đối lập trong một sự vật. C. hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau. D. hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau Câu 4: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải A. thống nhất biện chứng với nhau. B. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. liên tục đấu tranh với nhau. Câu 5: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập. C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập. Câu 6: Theo Triết học duy vật biện chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng là A. khách quan. B. tất yếu. C. mâu thuẫn. D. quy luật. Câu 7: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập B. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập C. sự điều hòa giữa các mặt đối lập D. sự phủ định giữa các mặt đối lập Câu 8: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại. B. gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau. C. thống nhất biện chứng với nhau. D. cùng bổ sung cho nhau phát triển. Câu 9: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường như thế nào giữa các mặt đối lập? A. Hợp tác, thương lượng. B. Đấu tranh . C. Hòa bình. D. Thỏa hiệp. Câu 10: Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập A. vừa xung đột, vừa bài trừ nhau. B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau. C. luôn xung đột và đấu tranh với nhau. D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.

2 đáp án
42 lượt xem
2 đáp án
105 lượt xem

Câu 10. Vấn đề cơ bản của Triết học là quan hệ giữa A. vật chất và ý thức. B. phep biện chứng và phép siêu hình. C. lý luận và thực tiễn. D. vật chất và vận động. Câu 11. Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan là nhờ A. ý chí vươn lên làm chủ thế giới. B. hoạt động của bộ não và các giác quan. C. nền giáo dục. D. quan hệ xã hội. Câu 12. Xem xét theo phương pháp luận biện chứng thì sự vật và hiện tượng là A. phiến diện, tồn tại độc lập với nhau. B. tách rời nhau, không quan hệ với nhau. C. luôn vận động và phát triển không ngừng. D. không vận động, không phát triển. Câu 13. Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm? A. Vật chất tồn tại khách quan. B. Vật chất là cái quyết định ý thức. C. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức. D. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. Câu 14. Thế giới vật chất tồn tại khác quan không phụ thuộc vào ý chí của con người là quan điểm của thế giới quan A. thần thoại. B. duy tâm. C. duy vật. D. tôn giáo. Câu 15. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào? A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Bất khả tri. Câu 16. Sự phân biệt giữa Triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ A. triết học thuộc lĩnh vực của những cái vô hạn, còn các môn khoa học thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn. B. chân lý trong Triết học là tuyệt đối, còn trong các môn khoa học khác là tương đối. C. triết học nghiên cứu những quy luật chung nhất, phổ biến nhất; còn khoa học cụ thể nghiên cứu những quy luật riêng biệt cụ thể. D. triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, môn khoa học thuộc lĩnh vực phương pháp luận. Câu 17. Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận siêu hình? A. Rút dây động rừng. B. Cha nào, con nấy. C. Tre già măng mọc. D. Nước chảy đá mòn. Câu 18. Em hãy cho biết đoạn thơ trong Truyện Kiều của Nguyễn Du thể hiện thế giới quan nào của triết học? “Ngẫm hay muôn sự tại trời Trời kia đã bắt làm người có thân Bắt phong trần phải phong trần Cho thanh cao mới được phần thanh cao”. A. Thế giới quan biện chứng. B. Thế giới quan duy tâm. C. Thế giới quan thần thoại. D. Thế giới quan duy vật. Câu 19. Ví dụ nào sau đây thuộc tri thức triết học? A. Bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông. B. Ngày 03/02/1930 là ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh. D. Axit tác dụng với Bazơ cho ra muối và nước. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật? A. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. B. Có thực mới vực được đạo. C. Có bột mới gột nên hồ. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

2 đáp án
87 lượt xem

Chọn đáp án cho mình vs ạ Câu 1. Ở tuổi học sinh THPT đã xuất hiện tình yêu nam nữ và việc duy trì giới hạn cần thiết trong quan hệ nam nữ ở các em phụ thuộc rất nhiều vào giáo dục của gia đình và nhà trường. 10 điểm Đúng Sai Câu 2. Điểm nào KHÔNG đúng với đặc điểm tâm lí tuổi đầu thanh niên hiện nay? 10 điểm Nhu cầu kết bạn của tuổi đầu thanh niên rất cao và tình bạn rất bền vững Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống của các em. Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT thường mang đậm màu sắc tính dục. Quan hệ bạn bè chiếm vị trí quan trọng hơn với quan hệ với người lớn hay với trẻ em nhỏ tuổi hơn. Câu 3. Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao Liên rất thích chép những câu danh ngôn và suy nghĩ rất lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình 18 tuổi rồi ư? Mình đã làm gì được gì rồi nhỉ? Không, trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc khác... Việc làm và suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào trong tâm lí tuổi đầu thanh niên? 10 điểm Tuổi giàu chất lãng mạn. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ. Câu 4. Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh THPT là: 10 điểm Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa hoàn toàn chiếm ưu thế. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạo được tâm thế phân hoá trong ghi nhớ. Cả a và b Câu 5, Hứng thú học tập các môn học của học sinh THPT thường gắn liền với: 10 điểm Tính chất của môn học. Phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ môn. Kết quả học tập của môn học. Khuynh hướng nghề nghiệp mà các em lựa chọn. Câu 6. Điểm đặc trưng trong nhận thức của học sinh THPT là: 10 điểm Chuyển từ tính không chủ định sang có chủ định. Tính có chủ định phát triển mạnh, chiếm ưu thế. Cả tính có chủ định và tính không chủ định cùng phát triển. Tính không chủ định phát triển mạnh và chiếm ưu thế. Câu 7. Điểm nào phản ánh đúng đặc điểm tư duy của tuổi học sinh THPT? 10 điểm Tính phê phán của tư duy phát triển mạnh. Tính độc lập của tư duy phát triển. Tính trực quan của tư duy phát triển. Tính chặt chẽ và nhất quán phát triển. Cả a, b và d Câu 8. Ở lứa tuổi học sinh THPT, các em có khả năng vừa nghe giảng, vừa ghi chép, đồng thời vẫn theo dõi được câu trả lời của bạn trong giờ học... Điều này chứng tỏ sự phát triển và hoàn thiện của khả năng: 10 điểm Sức tập trung chú ý Sự bền vững của chú ý Sự di chuyển chú ý Sự phân phối chú ý Cả c và d Câu 9. Điểm nào KHÔNG phù hợp với tình bạn của lứa tuổi học sinh THPT? 10 điểm Rất sâu sắc và yêu cầu cao trong tình bạn. Nhu cầu rất cao về bạn tâm tình. Tình bạn rất bền vững. Tình bạn chỉ được thiết lập trong lĩnh vực hoạt động học tập. Câu 10. Sự phát triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra: 10 điểm Tương đối êm ả và cân đối. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động. Mạnh mẽ nhưng không cân đối. Không mạnh mẽ và không cân đối

1 đáp án
58 lượt xem