, Xác định từ loại của những từ sau: Niềm vui ,niềm nở, vui mừng , vui tươi, vui chơi. b, Đặt câu với mỗi từ nêu trên.

2 câu trả lời

+ Niềm vui 

→ Từ ghép

→ Trong cuộc sống có rất nhiều niềm vui nhưng cũng có rất nhiều nỗi buồn

+ Niềm nở

→ Từ láy

→ Bạn mới đến đã được chào hỏi niềm nở.

+ Vui mừng 

→ Từ ghép

→ Trong nhà ai cũng vui mừng khi thấy anh ấy đã trở về

+ Vui tươi

→ Từ ghép

→Bài này khiến cho tôi có cái nhìn vui tươi lên”.

+ Vui chơi

→ Từ ghép

→ Bọn trẻ vui chơi cùng các bạn!

chúc bạn học tốt!

Cho mình 5 sao +c tlhn nha!Cảm ơn bạn!

@Nphuongngan451

$#thienquynh795$

a. 

- "Niềm vui" : danh từ ( cảm giác tích cực, vui vẻ )

- "Niềm nở" : tính từ ( sự nhiệt tình, vui vẻ, vội vã )

- "Vui mừng" : tính từ ( vui vì đạt được điều gì đó )

- "Vui tươi" : tính từ ( vui vẻ và tươi mới, tươi tắn )

- "Vui chơi" : động từ ( hành động giải trí rất vui vẻ, sung sướng )

b.

- Niềm vui của em là mỗi ngày được sống và học tập bên gia đình, bạn bè, người thân.

-  Trường em tiếp đón khách từ bộ giáo dục đến rất niềm nở.

- Lớp em rất vui mừng vì đạt giải nhất trong cuộc thi kéo co.

- Mùa xuân đến, những chú chim hót líu lo, cây cối đung đưa, hoa lá thi nhau khoe sắc rất vui tươi.

- Hè đến, chúng em được vui chơi thỏa thích. 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm