Type 2 1.If I (play)………………. tennis well, I (win) ……………..this game 2.He (know)…………… the news if he (watch) ……………..TV 3.If she (not do) …………..her homework, I (punish) …………………her 4.If she (be)…………. tired, she (not go)………………… to work 5.We (meet)……………… you if we (know)………………. your address 6.What ………….they (drink)……………. if they (be) ……………..thirsty? 7.Who ……………your father (help)…………. if he (have) …………….free time? 8.If he (study) ……………hard, he (pass) ……………..the exams

2 câu trả lời

$\text{1. played/ would win}$

$\text{2. would know/ watched}$

$\text{3. didn't do/ would punish}$

$\text{4. were/ wouldn't go}$

$\text{5. would meet/ knew}$

$\text{6. would..drink/ were}$

$\text{7. would.. help/ had}$

$\text{8. studied/ would pass}$

- Câu điều kiện loại II: If+ S+ Vpp/ed, S+ would/could+ V(inf)

`1` played / should win

`2` knew / watched

`3` didn't go / should punish

`4` were / shouldn't go

`5` should meet / knew

`6`  should / drink / were

`7` should / help / had 

`8` study / should pass

============`''`

Áp dụng câu điều kiện :

`->` Loại 2 : Là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

- If + Ved / 2 (QKĐ) , S + would / should / could + (not) + V1 (Động từ chia ở hiện tại)

`⇒` Lưu ý :

- Quá khứ đơn của động từ '' to be '' khi được chia cho câu điều kiện thì chỉ dùng '' were '' cho tất cả chủ ngữ , cho dù là số ít hay số nhiều.

- Có thể thay thế would = might . Khi dùng might thì độ chắn chắn của hành động sẽ giảm đi.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm