Tính a)lượng chất của 16g nguyên tử Cu b)Khối lượng của 1,25 mol nguyên tử Fe c)Thể tích của 0,5 mol khí N2 (ở đktc) là d)5,6 lít khí CH4 (ở đktc) có khối lượng là Ai giúp mình với

2 câu trả lời

` a)` Ta có $ m_{Cu} = 16g $

$ ⇒ n_{Cu} = \dfrac{16}{64} = 0,25 ( mol)$

` b) ` Ta có : $ n_{Fe} = 1,25 mol $

$ ⇒ m_{Fe} = 1,25 . 56 = 70 (g)$

` c) ` Ta có : $ n_{N_2} = 0,5 mol $

$ ⇒ V_{N_2} = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( l)$

` d) ` Ta có : $ V_{CH_4} = 5,6 l $

$ ⇒ n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0, 25 (mol )$

$ ⇒ m_{CH_4} = 0,25 . ( 12 + 1 . 4 ) = 4 ( g )$

a) (lượng chất là số mol)

$n_{Cu}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{16}{64}$ = 0,25 (mol)

b) $m_{Fe}$ = n.M = 1,25 . 56 = 70 (g)

c) $V_{N_{2}}$ = n.22,4 = 0,5 . 28 = 14 (lít)

d) $n_{CH_{4}}$ = $\frac{V}{22,4}$ = $\frac{5,6}{22,4}$ = 0,25 (mol)

$m_{CH_{4}}$ = n.M = 0,25 . 16 = 4 (g)

**Cách tính khối lượng, số mol, thể tích của một chất:

m = n.M

n = $\frac{m}{M}$ 

M = $\frac{m}{n}$ 

V = n.22,4

n = $\frac{V}{22,4}$

Trong đó:

m là khối lượng (g)

n là số mol (mol)

M là khối lượng mol chất (g/mol)

V là thể tích (lít)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm