thành phần , tính chất , ứng dụng của đá vôi môn này là hóa học nha
2 câu trả lời
Đáp án:
Thành phần cũa đá vôi :
=> Chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat calci CaCO3).
Tính chất của đá vôi
=> Đá vôi có màu sắc đa dạng từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm, màu đen. Nó có độ cứng 3, không cứng bằng đá cuội.
Ứng dụng của đá vôi
=>
- Canxi cacbonat có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 … ...
- Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
- Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH.
xin tlhn nha !
Ứng dụng của đá vôi
- Canxi cacbonat có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 … ...
- Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
- Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH
- Thành phần
- Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat calci CaCO3). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum...
- tính chất
- Thực tế đá vôi là loại đá trầm tích, gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Nó còn được gọi là calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. ... Nó có độ cứng 3, không cứng bằng đá cuội.