PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thuyết bất khả tri. B. Thuyết nhị nguyên luận. C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan duy tâm. Câu 2: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội A. Các nhà khoa học B. Con người C. Thần linh D. Người lao động Câu 3: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào? A. nhận thức cảm tính. B. nhận thức khoa học. C. cảm giác. D. nhận thức lý tính. Câu 4: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn A. luôn cải tạo hiện thực khách quan B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ D. luôn đặt ra những yêu cầu mới Câu 5: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học? A. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động. B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng. D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển. Câu 6: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình? A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến Câu 7: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng. Câu 8: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập. C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập. Câu 9: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn. Câu 10: Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi cho ta biết muối không có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Điều này nói về A. nhận thức lý tính. B. kinh nghiệm. C. thực tiễn. D. nhận thức cảm tính. Câu 11: Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối… nội dung này nói về quá trình nhận thức nào dưới đây ? A. nhận thức lý tính. B. nhận thức cảm tính. C. kinh nghiệm. D. thực tiễn. Câu 12: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là chị T là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội? A. Chị C. B. Anh M. C. Chị T và chị C. D. Anh M và chị T. PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây? A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội. D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên. Câu 2: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học? A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức. C. Quan niệm của con người về thế giới. D. Cách thức đạt được mục đích đề ra. Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển? A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau. B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy. C. Vì số lượng môn học nhiều hơn. D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức. Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là A. một mối quan hệ B. một phạm trù. C. một chỉnh thể. D. một phương pháp. Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đng học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hin nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì? A. Học lớp 10. B. Học 13 môn. C. Yêu thích môn thể dục. D. Cao 1m68, nặng 56kg. Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào? A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng. B. Do mong muốn chủ quan của con người. C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng. D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên. Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. thực tiễn là động lực của nhận th

2 câu trả lời

`I`
`1. C`
 `2. B`
 `3. A `

 `4. C`

`5. B`

 `6.  A`

 `7. D`
 `8.C`

 `9. A` 

 `10. B`

 `11. A `

 `12. B`

 `II. `

`1. B`

 `2. A`

`3.D`

`4. B`

 `5. D`

 `6.A`

 `7. C`

Câu 1. C. Thế giới quan duy vật.

Câu 2. B. Con người

Câu 3. A. Nhận thức cảm tính

Câu 4. D. Luôn đặt ra những yêu cầu mới.

Câu 5. B.Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.

Câu 6. A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến

Câu 7. D. tăng trưởng.

Câu 8.A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

Câu 9. A. tiến lên

Câu 10.D. nhận thức cảm tính.

Câu 11. A. nhận thức lý tính.

Câu 12. A. Chị C.

Phần II. Tự luận

Câu 1. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

Câu 2. A. Vật chất quyết định ý thức.

Câu 3. D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.

Câu 4. B. Một Phạm trù

Câu 5. D. Cao 1m68, nặng 56kg.

Câu 6.A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.

Câu 7. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Xin ctlhn ạ!!!
~ Chúc bạn học tốt ~

Câu hỏi trong lớp Xem thêm