==[ Ôn tập ]== Bài 1 a) Khối lượng của 0,2 mol Ca(OH)$_{2}$; 0,03 mol $K_{2} CO_{3}$. b) Thể tích của 4,4 gam $CO_{2}$ ở điều kiện chuẩn (Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar) Cho Ca=40; O=16; H=1; C=12; K=39. Bài 2 - Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam phosphorus trong khí $O_{2}$ thu được sản phẩm cháy $P_{2}O_{5}$. a) Tính thể tích khí $O_{2}$ (đkc) cần dùng ? b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước. Tính khối lượng của $H_{2}SO_{4}$ thu được. c) Cho mẩu quỳ tím vào phosphoric acid và nhận xét sự thay đổi màu của quỳ tím. Cho P=31; O=16; H=1.

1 câu trả lời

Đáp án:

Bài 1:

a)

$m_{Ca(OH)_2}=14,8g$

$m_{K_2CO_3}=4,14g$

b)

$V_{CO_2}=2,24(l)$

Bài 2:

$V_{O_2}=11,2(l)$

$m_{H_3PO_4}=39,2g$

$H_3PO_4$ là axit nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Giải thích các bước giải:

 Bài 1:

a)

$m_{Ca(OH)_2}=n.M=0,2.74=14,8g$

$m_{K_2CO_3}=n.M=0,03.138=4,14g$

b)

$n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1 mol$

$V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24(l)$

Bài 2:

$n_P=\frac{12,4}{31}=0,4 mol$

Phương trình phản ứng:

$4P + 5O_2 \to 2P_2O_5$

$0,4$       $0,5$          $0,2$ (mol)

$V_{O_2}= 0,5.22,4=11,2(l)$

$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

$n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}= 0,2.2=0,4 mol$

$m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2g$

$H_3PO_4$ là axit nên sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
4 lượt xem
1 đáp án
18 giờ trước