Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: CaCO3 →CaO + CO2. Biết rằng khi nung 10(kg) đá vôi tạo ra 5,6 (kg) CaO (vôi sống) và m(kg) khí CO2. a- Lập PTHH b- Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. c- Tính khối lượng CO2 sinh ra sau phản ứng. d- Tính số mol và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc.
2 câu trả lời
`a. PTHH: CaCO_3` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CaO + CO_2↑`
`b.`
Công thức về khối lượng :
`m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}`
`c.`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
`m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}`
`-> 10 = 5,6 + m_{CO_2}`
`-> m_{CO_2} = 10 - 5,6 = 4,4(gam)`
Vậy khối lượng của `CO_2` là `4,4g.`
`d.`
`n_{CO_2} = {4,4}/{12 + 16.2} = 0,1(mol)`
`V_{CO_2(đktc)} = 0,1.24,79 = 2,479(lít)`
Em tham khảo!
a) Ta có PTHH sau:
$CaCO_3$ $\xrightarrow{t^o}$ $CaO$ $+$ $CO_2$
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
$m_{CaCO_3}$ =$m_{CaO}$+ $m_{CO_2}$
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
$m_{CO_2}$=$m{CaCO_3}$ $-$ $m_{CaO}$
Vậy $m_{CO_2}$=$10-5,6=4,4kg$
Đổi $4,4kg$ thành $4400g$
d) Số mol của $CO_2$ là: $\text{n=$\dfrac{m}{M}$=$\dfrac{4400}{44}$=100 mol}$
Vậy thể tích của $CO_2$ là: $\text{V=n.24,79=100.24,79=2479 lít}$