hợp chất MX có tổng số hạt (p,n,et trong đó ) là 86 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số các hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Xác định công thức hợp chất MX.
2 câu trả lời
Đáp án:
Công thức của hợp chất: NaCl
Các bước giải:
Tổng số hạt trong MX ( Phân tử gồm 1 nguyên tử M và 1 nguyên tử X ):
$2Z_M+N_M+2Z_X+N_X=86$
Trong phân tử MX, số hạt mang điện hơn số hạt ko mang điện 26 nên ta có:
$(2Z_M+2Z_X)-(N_M+N_X)=26$
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12 nên ta có:
$(Z_X+N_X)-(Z_M+N_M)=12$
Tổng số hạt trong X nhiều hơn tổng số hạt trong M là 18 nên ta có:
$(2Z_X+N_X)-(2Z_M+N_M)=18$
Giải hệ trên ta được: $Z_M=11;Z_X=17$
Vậy M là Na; X là Cl
Đáp án: $NaCl$
Giải thích các bước giải:
Tổng số hạt $p, e, n$ là $86$.
$\to 2p_M+n_M+2p_X+n_X=86$
$\to 2(p_M+p_X)+(n_M+n_X)=86$
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là $26$ hạt.
$\to 2p_M+2p_X-(n_M+n_X)=26$
$\to 2(p_M+p_X)-(n_M+n_X)=26$
Giải hệ: $p_M+p_X=28; n_M+n_X=30$
Số khối $X$ lớn hơn $M$ là $12$.
$\to p_X+n_X-(p_M+n_M)=12$
$\to p_X-p_M+n_X-n_M=12$
Tổng số hạt trong $X$ nhiều hơn $M$ là $18$.
$\to 2p_X+n_X-(2p_M+n_M)=18$
$\to 2p_X-2p_M+n_X-n_M=18$
Suy ra $n_X-n_M=p_X-p_M-12=2p_X-2p_M-18$
$\to p_X-p_M=6$
$\to -p_M+p_X=6$
Mà $p_M+p_X=28$
$\to p_M=11(Na), p_X=17(Cl)$
Vậy $MX$ là $NaCl$