Nung 3,195 gam hỗn hợp KCl và KClO3 với một lượng chất xúc tác MnO2, thu được chất khí và một chất rắn. Hòa tan chất rắn vào nước, lấy nước lọc cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. c) Tính thể tích khí thu được ở đkc.
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)PTHH:$
$2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow(1)$
$KCl+AgNO_3\to KNO_3+AgCl\downarrow(2)$
$b)n_{AgCl}=\dfrac{4,305}{143,5}=0,03(mol)$
Đặt $\begin{cases} n_{KCl(bđ)}=x(mol)\\ n_{KCl(1)}=y(mol) \end{cases}$
Theo PT: $n_{KClO_3}=n_{KCl(1)}=y(mol)$
$\Rightarrow \begin{cases} x+y=0,03\\ 74,5x+112,5y=3,195 \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} x=0,01\\ y=0,02 \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} \%m_{KCl}=\dfrac{0,01.74,5}{3,195}.100\%\approx 23,31\%\\ \%m_{KClO_3}=100-23,31=76,69\% \end{cases}$
$c)$ Theo PT(1): $n_{O_2}=1,5n_{KCl(1)}=0,03(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2}=0,03.22,4=0,672(l)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
Giả sử m=100 (gam)
PTHH:
,2KClO3→t∘,MnO22KCl+3O2
Chất rắn sau phản ứng bằng 70% chất rắn ban đầu
BTKL: 100=70%.100+mO2
⇒mO2=100−70=30 (gam)
,⇒nO2=3032=0,9375 (mol)
BTNT O: ,,nKClO3=0,9375.23=0,625 (mol)
,,,⇒mKClO3=122,5.0,625=76,5625 (gam)
,,⇒%mKClO3=76,5625100⋅100%=76,5625%
,,