Hoà tan vừa hết một lượt kim loại M bằng dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch chứa muối MCl2 có nồng độ 12,05% . Vậy kim loại đã dùng là ??!
2 câu trả lời
Đáp án:
`M:Fe`
Giải thích các bước giải:
Hòa tan kim loại `M` thu đc muối `MCl_2 \to M` hóa trị `II`
Giả sử có `1(mol)M`
` \to m_{M}=1.M_{M}=M_{M}(g)`
Phương trình hóa học:
`M+2HCl \to MCl_2+H_2↑`
Theo PTHH `:n_{MCl_2}=n_{H_2}=n_{M}=1(mol)`
`n_{HCl}=2.n_{M}=2.1=2(mol)`
`m_{\text{dd HCl}}=\frac{36,5.2.100%}{7,3%}=1000(g)`
`m_{\text{dd sau pứ}}=m_{M}+m_{\text{dd HCl}}-m_{H_2}`
` \to m_{\text{dd sau pứ}}=M_{M}+ 1000-1.2=998+M_{M}(g)`
Mà `C%_{MCl_2}=12,05%`
` \to \frac{M_{M}+71}{M_{M}+998}.100%=12,05%`
Giải phương trình ` \to M_{M}=56`$(g/mol)$
` \to M` là Sắt `(Fe)`
Đáp án:
Kim loại đã dùng là `Fe`
Giải thích các bước giải:
`M + 2HCl -> MCl_2 + H_2↑`
Giả sử có `1` mol kim loại `M`
Theo phương trình: `n_{HCl} = n_M . 2 = 2 (mol)`
`-> m_{HCl} = 36,5 . 2 = 73 (g)`
`-> m_{ddHCl} = (73 . 100)/(7,3) = 1000 (g)`
Theo phương trình: `n_{MCl_2} = n_M = 1 (mol)`
`-> m_{MCl_2} = M_M + 71 (g)`
`m_{ddsaupu} = M_M + 1000 - 2 = M_M + 998 (g)`
Ta có: `%_{MCl_2} = (M_M + 71)/(M_M + 998) . 100 = 12,05`
`-> M_M + 71 = 0,1205.M_M + 120,259`
`-> 0,8795.M_M = 49,259`
`-> M_M = 56` $(g/mol)$
`=> M` là `Fe` (Sắt)