Hòa tan hoàn toàn 5,6g Fe vào 800ml dung dich HCl 0,5M thì thu được V lít khí ở đktc và dung dịch A a/Tính V và nồng độ mol chất tan có trong dung dịch A B/Tính khối lượng dung dịch NaOH 6% để Trung hòa lượng axit dư có trong A Tác dụng vừa đủ với dung dịch A

2 câu trả lời

Đáp án:

 a) CM FeCl2=0,125M; CM HCl dư=0,25M

b) Trung hòa cần 133,33 gam dung dịch.

Tác dụng hết với A cần 266,67 gam dung dịch

Giải thích các bước giải:

a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

Ta có: nFe=5,6/56=0,1 mol; nHCl=0,8.0,5=0,4 mol

-> nHCl > 2nFe -> HCl dư

->nH2=nFe=0,1 mol -> V =V H2=0,1.22,4=2,24 lít

Sau phản ứng dung dịch A chứa FeCl2 và HCl dư

nFeCl2=nFe=0,1 mol; nHCl dư=0,4-2nFe=0,2 mol

V dung dịch =0,8 lít

-> CM FeCl2=0,1/0,8=0,125M; CM HCl dư=0,2/0,8=0,25M

b) Cho NaOH tác dụng với A

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

2NaOH + FeCl2 --> Fe(OH)2 +2NaCl

Để trung hòa axit dư -> nNaOH =nHCl dư=0,2 mol -> mNaOH=0,2.40=8 gam 

-> m dung dịch HCl=8/6%=133,33 gam

Để tác dụng hết với A -> nNaOH=nHCl dư + 2nFeCl2=0,4 mol  -> mNaOH=16 gam

-> m dung dịch HCl=16/6%=266,67 gam

Đáp án:

 a. 2,24l

cMFeCl2=0,1/0,8=0,125

cMHCl dư=0,2/0,8=0,25

 b. 133,33g và 266,66g

Giải thích các bước giải:

nFe=0,1

nHCl=0,5.0,8=0,4

a. Fe+2HCl->FeCl2+H2

   0,1    0,4

->nH2=nFe=0,1

->V=0,.22,4=2,24l

nFeCl2=nFe=0,1

nHCl phản ứng=2nFe=0,2

->nFe dư =0,2

cMFeCl2=0,1/0,8=0,125

cMHCl dư=0,2/0,8=0,25

b. 

-Trung hòa với axit:

HCl+NaOH->NaCl+H2O

nNaOH=nHCl=0,2

->mNaOH=0,2.40=8g

->mddNaOH=133,33g

-Tác dụng vừa đủ với dd A

HCL+NaOH->NaCl+H2O

FeCl2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaCl

nNaOH=nHCl+2nFeCl2=0,2+2.0,1=0,4

->mNaOH=16g

->mddNaOH=266,66g

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm