Hòa tam hoàn toàn 18,4g một kl kiềm trong 182,4g H2O ,sau phản ứng thu được 0,8g khí H2 và dung dịch B a) tìm tên kl kiềm b) tính nồng độ % của dung dịch B thu được sau phản ứng?.

2 câu trả lời

Đáp án: 16%

 

Giải thích các bước giải:

a, nH2=0,8/2=0,4mol

2R+2H2O=2ROH+H2

=>nR=nROH=0,8mol 

=> M của R là 18,4/0,8=23 => R là Na

b, mdd spu=18,4+182,4-0,8=200g

Spu thu đc 0,8.40=32g NaOH

=> C% NaOH=32.100/200=16%

 

Đáp án:

a) Natri

b) C% (NaOH) = 16%

Giải thích các bước giải:

a) Gọi kim loại kiềm là X

2X + 2H2O → 2XOH + H2↑

nH2O = 182,4 : 18 = 10,13

nH2 = 0,8 : 2 = 0,4 mol

nH2O>nH2 → H2O còn dư

nX = 2nH2 = 2 . 0,4 = 0,8 mol

Mx = 18,4 : 0,8 = 23

Vậy X là Natri (Na)

b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 182,4 + 18,4 - 0,8 = 200g

nNaOH = nNa = 0,8 mol

C% (NaOH) = 0,8.40:200.100% = 16%