Hãy lấy ví dụ của từng tiêu chỉ tiêu đánh giá của ngành GTVT.

2 câu trả lời

– Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
– Công thức tính:
. Khối lượng vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Cự li vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa)
. Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển X Cự li vận chuyển (người/km, tấn/km)
. Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển (km)

1. Vai trò
– Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
– Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
– Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
– Thúc đẩy hoạt động kinh tế – văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
– Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
– Thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.

2. Đặc điểm
– Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
– Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
– Công thức tính:
. Khối lượng vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Cự li vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa)
. Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển X Cự li vận chuyển (người/km, tấn/km)
. Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển (km)