Hai người chuyển động cùng chiều với V1=40km/h; V2=30km/h, cách nhau một quãng L. Người thứ ba chuyển động ngược chiều lần lượt gặp người thứ nhất và người thứ hai. Khi vừa gặp người hai thì người thứ ba lập tức quay lại đuổi theo người thứ nhất với vận tốc như cũ là 50km/h.Kể từ lúc gặp người thứ hai và quay lại đuổi kịp người thứ nhất mất thời gian 5,4 phút a) Tính khoảng cách L b) Khi gặp lại người thứ nhất, họ cách người thứ hai bao xa?

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a)Vì người thứ 3 gặp người thứ nhất trước sau đó gặp người thứ hai nên chiều chuyển động của người thứ nhất và người thứ hai sẽ hướng từ người thứ hai đến người thứ nhất và ngược chiều chuyển động với người thứ ba .

Gọi A là vị trí người thứ ba gặp người thứ nhất

Gọi B là vị trí xuất phát của người thứ hai

Gọi C là vị trí người thứ ba gặp người thứ hai

Gọi D là vị trí người thứ nhất khi người thứ ba găp người thứ hai

Gọi E là vị trí người thứ ba gặp lại người thứ nhất .

Tính thời gian người thứ ba đi gặp người thứ hai sau khi gặp người thứ nhất .

  AC + BC = X

⇔ V3t + V2t = X

⇒ t = XV3+V2 = X80 (h)

⇒ AC = V3t = 50X/80 (1)

Thời gian người thứ nhất đi từ A→D bằng thời gian người thứ ba đi từ A→C. Vậy tổng thời gian người thứ nhất đi từ A→E là :

t’ = t + 0,09 ( h)       ( 5,4 phút = 0.09h)

AE = V1t' = 40.(t+0,09) = 40( X/80 + 0,09)     (2)

Quãng đường chuyển động của người thứ ba từ C→E là:

CE = v3 . 0,09 = 50.0,09 = 4.5( km)    (3)

Ta có : CE = CA + AE kết hợp (1) ,(2),(3) ta được:

     4,5 = 50X + 40(X/80 +0,09) (4)

Giải phương trình (4) ta tính được X = 0.8km = 800m

b)Gọi K ( trong khoảng CE) là vị trí của người thứ hai khi người thứ ba gặp lại người thứ nhất .

Khi đó khoảng cách của người thứ hai với hai người kia là

EK = EC-KC     (5)

Thời gian người thứ hai đi từ C→K bằng thời gian người thứ ba đi từ C→E .Ta có KC = v2.0,09 = 30.0,09 = 2,7 km (6)

Kết hợp : (3),(5),(6) ta được :

EK = EC-KC   = 4,5 – 2,7 = 1,8 km 

Vậy khoảng cách đó là 1,8 km = 1800m

a)Vì người thứ 3 gặp người thứ nhất trước sau đó gặp người thứ hai nên chiều chuyển động của người thứ nhất và người thứ hai sẽ hướng từ người thứ hai đến người thứ nhất và ngược chiều chuyển động với người thứ ba .

Gọi A là vị trí người thứ ba gặp người thứ nhất

Gọi B là vị trí xuất phát của người thứ hai

Gọi C là vị trí người thứ ba gặp người thứ hai

Gọi D là vị trí người thứ nhất khi người thứ ba găp người thứ hai

Gọi E là vị trí người thứ ba gặp lại người thứ nhất .

Tính thời gian người thứ ba đi gặp người thứ hai sau khi gặp người thứ nhất .

  AC + BC = L

⇔ V3t + V2t = L

⇒ t = LV3+V2 = L80 (h)

⇒ AC = V3t = 50L/80 (1)

Thời gian người thứ nhất đi từ A→D bằng thời gian người thứ ba đi từ A→C. Vậy tổng thời gian người thứ nhất đi từ A→E là :

t’ = t + 0,09 ( h)       ( 5,4 phút = 0.09h)

AE = V1t' = 40.(t+0,09) = 40( L/80 + 0,09)     (2)

Quãng đường chuyển động của người thứ ba từ C→E là:

CE = v3 . 0,09 = 50.0,09 = 4.5( km)    (3)

Ta có : CE = CA + AE kết hợp (1) ,(2),(3) ta được:

     4,5 = 50L + 40(L/80 +0,09) (4)

Giải phương trình (4) ta tính được L = 0.8km = 800m

b)Gọi K ( trong khoảng CE) là vị trí của người thứ hai khi người thứ ba gặp lại người thứ nhất .

Khi đó khoảng cách của người thứ hai với hai người kia là

EK = EC-KC     (5)

Thời gian người thứ hai đi từ C→K bằng thời gian người thứ ba đi từ C→E .Ta có KC = v2.0,09 = 30.0,09 = 2,7 km (6)

Kết hợp : (3),(5),(6) ta được :

EK = EC-KC   = 4,5 – 2,7 = 1,8 km 

Vậy khoảng cách đó là 1,8 km = 1800m

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
1 lượt xem
2 đáp án
7 giờ trước

Câu 4. (2,5 điểm) Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80% 2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc). Câu 5. (2,0 điểm) 1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a? 2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng. Câu 6. (3,5 điểm) Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2 Câu 7. (3,5 điểm) Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.

2 lượt xem
2 đáp án
7 giờ trước