Exercise 5: Circle the correct item. 1. You shouldn’t / can eat so much fast food. 2. Jane shouldn’t / should go out tonight. She has a test tomorrow. 3. I should / shouldn’t exercise more. It’s good for me. 4. Doctors say we should / could eat a lot of fruit. 5. James can’t / shouldn’t drive so fast. He may have an accident. 6. He has a cold. He shouldn’t / should stay at home.
2 câu trả lời
`Ex5`
`1` shouldn't
`2` shouldn't
`3` should
`4` should
`5` shouldn't
`6` should
`->` Đây là động từ khuyết thiếu
`⇒` Should / Shouldn't + V_inf : Dùng để đưa ra lời khuyên nhưng mang tính chất tham khảo
1. You shouldn’t / can eat so much fast food.
⇒ Bạn không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.
2. Jane shouldn’t / should go out tonight. She has a test tomorrow.
⇒ Jane không nên đi ra ngoài tối nay. Cô ấy có một bài thi vào ngày mai.
3. I should / shouldn’t exercise more. It’s good for me.
⇒ Tôi nên luyện tập nhiều hơn. Nó tốt cho tôi.
4. Doctors say we should / could eat a lot of fruit.
⇒ Bác sĩ nói chúng ta nên ăn nhiều hoa quả.
5. James can’t / shouldn’t drive so fast. He may have an accident.
⇒ James không nên lái xe quá nhanh. Anh ấy có thể bị tai nạn.
6. He has a cold. He shouldn’t / should stay at home.
⇒ Anh ấy bị cảm lạnh. Anh ấy nên ở nhà.
Cấu trúc: S + should/shouldn't + V(nguyên thể): đưa ra lời khuyên
@Bulletproof