Em không biết công thức của thì tương lai rần mấy anh chị có thể giúp em không?
2 câu trả lời
Thì tương lai gần: (Near future tense)
- Câu khẳng định: S + am/is/are + going to + V_nguyên thể
Ví dụ: I am going see a film at the cinema tonight.
She is going to buy a new car next week.
We are going to Paris next month.
- Câu phủ định: S+ am/is/are + not + going to + V_nguyên thể
Hoặc: S + am not/ isn't / aren't + going to + V_nguyên thể
Ví dụ: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
- Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V_nguyên thể?
Ví dụ: Are you going to fly to America this weekend?
Gửi bạn thêm phần dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (will), nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng, dấu hiệu cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain.
Từ nhận bt : tomorrow, next đây, next week, ...
Chúc bn học tốt ❤❤❤❤
Vote mình câu trả lời hay nhất ha ????