Cho A là dung dịch NaOH aM; B là dung dịch chứa hỗn hợp HCl bM và H2SO4 cM. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 2, thu được dung dịch C không làm đổi màu quỳ tím. Cô cạn 700ml dung dịch C, thu được 30,5 gam muối khan. Mặt khác, đem hòa tan 5,4 gam một kim loại R vào 300ml dung dịch B, thu được dung dịch D và 6,72 lít khí H2 (đktc). Để trung hòa axit dư trong dung dịch D, cần vừa đủ 150ml dung dịch A. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi thể tích dung dịch không thay đổi khi pha trộn. 1. Xác định kim loại R đã dùng. 2. Tính giá trị của a, b, c?

1 câu trả lời

Đáp án:

 1. R là Al

 2. a=1, b=2 và c=0,25 

Giải thích các bước giải:

5 lit ddA có 5a mol NaOH
2 lít dd B có 2b mol HCl + 2c mol H2SO4

-> nH+=2b+4c,

-> nCl-=2b và nSO4 = 2c
Thu được 7 lít dd C trung hòa

-> nH+ =nOH-

-> 5a = 2b + 4c (1)
-> thu được 305 g hh muối NaCl 2b mol và Na2SO4 2c mol
-> 58,5*2b + 142*2c = 305 (2)

Trong 300 ml dd B có mol H+ = 0,3(b+2c)
150 ml dd A có 0,15a mol OH-
=> mol H+ dư = mol OH- = 0,15a
R + n H+ ---> Rn+ + 0,5n H2
x-----nx----------------------0,5nx
Mol H2 = 0,5nx = 0,3 ==> nx = 0,6
R = 5,4/x = 9n => n = 3 và R = 9 là Al

=> mol H+ phản ứng = 0,3(b+2c) - 0,15a = 0,6 => 2b + 4c - a = 4
(1), (2) (3) => a = 1 , b = 2 và c = 0,25

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm