Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 200 ml H2O thu được 3,36 lít khí (đktc). a. Xác định tên kim loại. b. Tính nồng độ phần phần dung dịch thu được.
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức hóa trị trung bình của hai kim loại kiềm trên là R
PTHH: 2R+ 2H2O → 2ROH + H2
0,3 0,15
nH2=3,36/22,4=0,15mol
M = 8,5/0,3=28,3g/mol
23 < 28,3 < 39
(Na) (K)
b, Nồng độ phần phần là sao em?
Đáp án:
$C\%_{ NaOH}=3,84\%\\ C\%_{ KOH}=2,69\%$
Giải thích các bước giải:
Gọi chung hai kim loại kiềm là $R$ hóa trị $I$
Phương trình hóa học
$R + H_2O → ROH + \dfrac{1}{2} H_2$
Ta có: $n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15 mol$
$→ n_R=2n_{H_2}=0,3 mol$
$→ M_R=\dfrac{8,5}{0,3}=28,333$
$→ $ 2 kim loại là $Na$ và $K$.
Gọi số mol $Na$ là $x$; $K$ là $y$
$\;\left\{ \begin{gathered} 23x + 39y = 8,5 \hfill \\ x + y = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,2 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Dung dịch thu được chứa $NaOH: 0,2 mol$ và $KOH: 0,1 mol$
$ m_{NaOH}=8 gam; m_{KOH}=5,6 gam$
$m_{H_2O}=200 gam$
Bảo toàn khối lượng:
$m _{dd}=m_ R + m_{H_2O}-m_{H_2}=8,5+200-0,15.2=208,2 gam$
Nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch là:
$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% $
$→C\%_{ NaOH}=3,84\%\\ C\%_{ KOH}=2,69\%$