Cho 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 200ml H2O thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X a) xác định A,B b) tính CM các chất có trong dd X c) để trung hòa dd X trên cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 1M

2 câu trả lời

Đáp án:

a) Na; K

b) 1,375M; 0,625M

c) 200 ml

Giải thích các bước giải:

a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là R

R + H2O -> ROH +1/2H2

Ta có: nH2=0,2 mol 

Theo ptpu: nR=2nH2=0,2.2=0,4 mol -> M R=11,2/0,4=28

Ta có: 23 < 28<39

-> hai kim loại A và B thỏa mãn là Na và K.

b) Gọi số mol của Na và K lần lượt là a, b.

-> a+b=0,4; 23a+39b=11,2

->a=0,275; b=0,125.

X chứa 0,275 mol NaOH và 0,125 mol KOH.

Ta có: VX=200ml=0,2 lít

-> CM NaOH=0,275/0,2=1,375M

-> CM KOH=0,125/0,2=0,625M

c)

Phản ứng:

2ROH + H2SO4 -> R2SO4 + H2O

Theo ptpu: nH2SO4=1/2nROH=1/2.0,4=0,2 mol

-> V H2SO4=n/CM=0,2/1=0,2 lít =200 ml

Đáp án:

a.A là là Na23 B là K39

b.

cM NaOH=0.275/0.2=1.375

cM KOH=0.125/0.2=0.625

c.200ml dd H2SO4 1M

 

Giải thích các bước giải:

M+H2O--->MOH+1/2H2

 0.4<------------------0.2

a. M=11.2/0.4=28 

--> A là là Na23 B là K39

b. Na a mol K b mol 

a+b=0.4

23a+39b=11.2

a=0.275 b=0.125

cM NaOH=0.275/0.2=1.375

cM KOH=0.125/0.2=0.625

c. nOH=0.4 =nH+

--->nH2SO4=0.2

--->200ml dd H2SO4 1M