Cho 100 ml dung dịch FeCl3 2M vào 100 ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A và chất rắn B Tính khối lượng chất rắn B Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A
2 câu trả lời
a) Ta có: nFeCl3= 0,2 mol; nNaOH=0,3 mol
PTHH: FeCl3 + 3NaOH ->3NaCl + Fe(OH)3
Thấy rằng: nFeCl3/1 = 0,2 ; nNaOH/3 = 0,1
=> NaOH pư hết
=> mFe(OH)3 = 10,7 g
b) CM NaCl = 0,3 : 0,2 =1,5 (M)
CM Fe(OH)3= 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)
CM FeCl3(dư) = 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{FeCl_3} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 0,1.3 = 0,3(mol)$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
Ta thấy :
$3n_{FeCl_3} = 0,2.3 = 0,6 > n_{NaOH} = 0,3(mol)$
$\to FeCl_3$ dư .
Theo PTHH :
$n_{Fe(OH)_3} = n_{FeCl_3\ pư}= \dfrac{n_{NaOH}}{3} = 0,1(mol)$
$\to m_B = 0,1.107 = 10,7(gam)$
$\to n_{FeCl_3\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,3(mol)$
$V_{dd} = 100 + 100 = 200(ml) = 0,2(lít)$
Vậy :
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
$C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$