Cho 1,4g kim loại K thuộc nhóm 2A vào H2O dư thu được 0,784 (l) H2 (Đktc) a) Tìm K? b) Tính dung dịch H2SO4 10%(d=1,28) cần dung hòa dung dịch sau phản ứng? c) Tính Vdd hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 2M để trung hòa dung dịch A?
2 câu trả lời
Đáp án: K là Ca; VH2SO4= 26,8 ml; Vhh axit= 14ml
Giải thích các bước giải:
a) nH2= 0.035 mol mà K thuộc nhóm 2A nên nK=nH2=0.035
+ MK= 1,4/0.035=40 → Ca
b) nCa(OH)2= 0,035 → nH2SO4= 0.035 mol
Vdd H2SO4=( 0.035x98)/(10%x1,28) ≈ 26.8 ml
c) nOH-=nH+ → nH+= 0.035x2=0.07mol
Mà nH+= 1V+ 2x2V=5V
⇒V= 0.07/5x1000=14ml
Đáp án:
Giải thích các bước giải
$a)$ $K+2H_2O=>K(OH)_2+H2$
$0,035<==0,035mol<=0,035mol$
$n_{H_2}=\frac{0,784}{22,4}=0,035mol $
$M_{K}=\frac{1,4}{0,035}=40 (Ca)$
$b)$ $Ca(OH)_2+H_2SO_4=>CaSO_4+2H_2O$
$0,035=>0,035mol$
$mct_{H_2SO_4}=0,035.98=3,43g$
$mdd_{H_{2}SO_{4}}=\frac{3,43.100}{10}=34,3g$
$Vdd_{H_{2}SO_{4}}=\frac{34,3}{1,28}=26,8ml$
$vì$ $số$ $mol$ $OH^-$ $trong$ $Ca(OH)_2$ $phản$ $ứng$ $= số$ $mol$ $H^+$ $trong$ $axit$ $nên$:
$n_{H^{+}}=n_{OH^-}=0,035.2=0,07mol$ do $Ca(OH)_2$ có 2 OH
mà $n_{H^+}trongaxit=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=V.1+V2.2=0,07$
$=>V=0,014(L)=14ml$