2 câu trả lời
Cách dùng a/an/the.
- Mạo từ không xác định: a / an
Mạo từ bất định a/ an thường đứng trước danh từ đếm được số ít.
- A đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm hoặc 1 nguyên âm nhưng được phát âm như 1 phụ âm.
Eg: a chair, a university.
- An đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) và âm h câm.
Eg: an apple, an hour.
Đối với chữ viết tắt, a/ an được dùng theo âm của chữ thứ nhất.
Eg: an MP (∂n em’pi), an SOS (∂n es ou es).
1.1. Các trường hợp dùng mạo từ a/ an.
- Dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ 1 người, vật không xác định hoặc 1 người/ vật được đề cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Eg: I saw a boy in the street.
- Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp chức vụ.
Eg: Ruth’s father is a sale manager.
- Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng: a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal, a number of…
Eg: There was a lot of money in the safe.
- Dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt chỉ hàng trăm, hàng ngàn: a hundred, a thousand.
Note: ½ kg = half a kilo (không có a trước half); 30 minutes = half an hour.
- 2. Các trường hợp không dùng mạo từ a/ an.
- Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Eg: Both my parents are architects. Eg: What terrible weather!
- Trước danh từ chỉ tên các bữa ăn (nhưng có thể dùng khi có tính từ đi trước).
Eg: We have breakfast at eight. Eg: He gave us a good breakfast.
- Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu (thay vào đó có thể dùng cấu trúc sau a …….of mine, yours,…).
Eg: He is a friend of mine.
- Mạo từ xác định: THE
Mạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
2.1. Các trường hợp dùng mạo từ the.
- Dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc đã đề cập đến trước đó – người nghe biết (hoặc có thể hiểu) người nói đang nói về người hoặc vật nào.
Eg: His car struck a tree; you can still see the mark on the tree.
- Dùng trước danh từ được xác định bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề theo sau.
Eg: Who is the girl in blue? Eg: What did you do with the camera I lent you?
- Dùng trước danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.
Eg: Turn left here for the station.
- Dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta.
- the earth:trái đất
- the sun:Mặt trời
- the sky:bầu trời
- the stars:những ngôi sao
- the moon:mặt trăng
- the planets:các hành tinh
- the world:thế giới
- the equator:đường xích đạo
- the Government:chính phủ
- the police:cảnh sát
- the Prime Minister:thủ tướng
- the capital:thủ đô
Eg: The earth goes round the sun and the moon goes round the earth.
- Dùng với 1 số cụm từ đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta – tức thế giới quanh ta và khí hậu của nó – hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống.
Eg:
- the environment
- the town
- the country
- the sea
- the seaside
- the night
- the mountains
- the desert
- the rain
- the wind
- the fog
- the weather
- the sunshine
- the universe
- the future…
Eg: Do you prefer the town or the country?
- Dùng trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh hơn nhất, trước first, second, third… và trước next, last, same, only.
Eg: Monday is the first day of the week.
- Dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên các ban nhạc.
Eg: The Titanic sank on its first voyage across the Atlantic in 1912.
- Dùng trước tên người số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
Eg: The Taylors have lived in this town for over 50 years.
- Dùng trước tên các tờ báo nhưng không được dùng trước tên các tạp chí.
Eg: The Times, The Washington Post; New Scientist.
- The + danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều được dùng để nói về người hoặc vật cụ thể.Eg: I often listen to music. # The film wasn’t very good but I like the music.Eg: Cars have wheels. # The cars in this park belong to people who work here.- The thường không được dùng khi nói đến người hoặc vật một cách chung chung nhưng the + danh từ đếm được số ít có thể được dùng để nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc khí.
Eg: The tiger is in danger of becoming extinct.
Eg: Who invented the airplane?
- The + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội: the young, the old, the rich, the sick, the disabled, the unemployed, the homeless, the deaf, the mute…
- The + quốc tịch được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào đó.
Eg: The French are famous for their cooking.
- The thường được dùng trước các danh từ có of đi sau.
Eg: Lying by the side of the road we saw the wheel of the car.
- 2. Các trường hợp không dùng mạo từ the
Không dùng “the” trước
- Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung.
Eg: Elephants are intelligent mammals. Eg: We always need money.
- Trước các danh từ trừu tượng: nature, space, society, life, happiness, freedom, love…khi những danh từ này có nghĩa chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.
Eg: Life is complicated. Eg: I’m studying the life of Beethoven.
- Trước các môn thể thao: tennis, basketball, chess, golf…
Eg: He plays golf.
- Trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày: breakfast, lunch, dinner, supper.
Eg: What time is dinner?
2.3. Cách dùng the với tên riêng của một số nơi chốn và địa danh.
- The không được dùng trước tên của:
- Lục địa: Africa, Asia, Europe…
- Quốc gia: France, Japan, Switzerland, New Zealand…
- Tiểu bang: Taxas, Florida, New Orleans, Carlifornia…
- Thành phố, thị trấn: Cairo, New York, Houston, Bristol…
- Đảo: Sicily, Bermuda…
- Hồ: Lake Michigan…
- Núi, đồi: Everest, North Hill…
- Đường phố, công viên, quảng trường: Shirley Street, Morden Road, fifth Avenue, Times Square, Hyde Park…
- Nhà ga, phi trường, trường học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan trọng yếu: Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle, Oxford University, Westminster Abbey, Bristol Zoo, Merton College…
- Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng…được đặt tên theo tên người sáng lập hoặc các nhà thờ được đặt theo tên các vị thánh: Matilda’s Restaurant, Lloyds Bank, St John Church, St Paul’s Cathedral.
- Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter.
- Các công ty, các hãng hàng không: Sony, Bristish Airway.
- The được dùng trước tên riêng của:
- Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều: the United States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic.
- Vùng, miền: the west, the north, the south, the south-east, the Middle East, the Midlands.
- Biển: the Black Sea, the Mediterrannean (Sea), the Baltic.
- Đại dương: the Pacific (Ocean), the Atlantic (Ocean), the Arctic (Ocean), the Indian (Ocean).
- Sông: the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon.
- Kênh đào: the Suez Canal, the Panama Canal.
- Sa mạc: the Sahara (Desert).
- Rặng núi, rặng đồi: the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas.
- Quần đảo: the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles.
- Nhóm hồ: the Great Lakes.
- Khách sạn, nhà hàng, quán rượu: the Continental Hotel, the Bombay Restaurant, the Red Lion (Pub).
- Rạp hát, rạp chiếu bóng: the Globe Theater, the Odean Cinema, the Playhouse.
- Viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật: the National Museum, the Flick (Gallery), the Science Museum, the Bristish Museum.
- Thư viện, câu lạc bộ: the Library of Congress, the Angle Club.
- Một số các tòa nhà, công trình nổi tiếng: the Empite State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican.
- Các quy luật đặc biệt và các ngoại lệ
- Không dùng the trước một số danh từ chỉ nơi chốn như: hospital, church, prison, school, college, university khi đề cập đến khái niệm tổng quát hoặc mục đích sử dụng chính của những nơi này.
Eg: Mrs. Kelly goes to church every Sunday.
Tuy nhiên chúng ta dùng the khi những nơi này được đề cập đến như một nơi chốn cụ thể.
Eg: I went to the church to see the stained glass windows.
Note: Trong tiếng Anh của người Mỹ, the luôn được dùng trước hospital.
Eg: He spent a week in the hospital with food poisoning.
- Không dùng the trước các danh từ bed, home, work, sea, town.
- bed: in bed, go to bed, get out of bed.
- home: at home, go home, come home, leave home.
- work: at work, go to work, leave work, finish work.
- sea: at sea, go to sea.
- town: in town, go into town, leave town, out of town.
- Mạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian.
Eg: See you on Thursday.
Mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng…cụ thể nào đó (được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/ mệnh đề theo sau).
Eg: We met on a wet Monday evening. Eg: I worked very hard in the summer last year.
Note: Khi nói chung về mùa ta có thể dùng hoặc không dùng the, nhưng the luôn được dùng trong cụm từ in the fall (US).
- The + danh từ số ít thường được dùng để nói chung về nhạc khí, hoặc về việc chơi các nhạc khí. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ, ta có thể dùng hoặc không dùng the.
Eg: Who’s that on (the) piano?
- Không dùng mạo từ trước television khi nói truyền hình như một hình thức giải trí.
Eg: I often watch television after dinner.
Mạo từ được dùng khi television có nghĩa là “một chiếc máy truyền hình”.
Eg: Can you turn off the television, please?
- Mạo từ thường được dùng với radio, cinema và theater.
Eg: I always listen to the radio while I’m driving.
- Không dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách.
Eg: The car was parked in front of Tim’s house.
Cách dùng của some/ any.
– Some: hay đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’, đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’. Một số cách dùng Some phổ biến trong tiếng Anh thường gặp như:
Ví dụ:
He saw some strangers in his house. (Anh ta thấy vài người lạ trong nhà anh ta).
I want some milk. (Tôi muốn một ít sữa).
+ Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết.
Ví dụ: Some student hide my bags. (Học sinh nào đó giấu cái cặp của tôi).
+ Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.
Ví dụ: Would you like some more coffee? (Bạn có muốn uống thêm chút cà phê không?).
+ Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới
Ví dụ: Some $60 million was needed to conduct this project. (Cần 60 triệu đô để thực hiện dự án này).
+ Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Ví dụ: Some of my friends were late to school yesterday. (Một vài người bạn của tôi đã đi học trễ vào hôm qua).
Lưu ý: Không sử dụng some với khi dùng cho đơn vị thời gian.
Some thì thường dùng khẳng định và Another thì ngược lại
– Any: có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết. Bạn nên lưu ý phân biệt cách dùng any và some phù hợp với loại danh từ đi kèm là danh từ tiếng Anh đếm được hay không đếm được.
Ví dụ: She didn’t know any boys in her class. (Cô ấy không biết bất kỳ bạn nam nào trong lớp cả).
+ Trong câu phủ định và câu nghi vấn, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ: There aren’t any yellow cars here. (Chả có chiếc xe hơi màu vàng nào ở đây cả).
+ Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’.
Ví dụ: Call this hotline if you have any question about the show. (Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn).
+ Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định.
Ví dụ: He speaks hardly any French. (Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào).
+ Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Ví dụ: I couldn’t finish any of these homework. (Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết).
(mình lấy trong file tài liệu của cô cho. Mình có chụp ảnh làm bằng chứng)
#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#
some dùng cho số nhiều ko đếm đc
any dùng cho câu hỏi và phủ định
a dùng với những thứ đếm được chỉ có 1 và đứng trước phụ âm
an cũng tương tự a nhưng đứng trước nguyên âm u, e, o, a, i