Câu 5 Cho 4,8 g kim loại Magnesium (Mg) vào 200g dung dịch hydrochloric acid (HCl ). Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch muối Magnesium Chlorine ( MgCl2) và thấy thoát ra 0,4g khí Hydrogen. a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Hãy tính khối lượng dung dịch muối Magnesium Chlorine ( MgCl2) thu được. c. Tính thể tích của 0,4g khí hydrogen ở điều kiện chuẩn ( Biết ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích là 24,79 lít). Câu 6: (1,5 đ) Một hợp chất khí (A) gồm nguyên tố (X) có hóa trị (IV) khi liên kết với nguyên tố Oxi. Biết dA/Hidro = 23 a.Tìm Khối lượng Mol (M) của khí (A). b.Xác định tên nguyên tố (X) và công thức hóa học của (A). ( Mg =24, Fe = 56, Cu = 64, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32 )

1 câu trả lời

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!!

Giải thích các bước giải:

5,

a, \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)

b, 

Bảo toàn khối lượng ta có:

\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{m_{Mg}} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} = {m_{MgC{l_2}}}{\rm{dd}} + {m_{{H_2}}}\\
 \to {m_{MgC{l_2}}}{\rm{dd}} = {m_{Mg}} + {m_{HCl}}{\rm{dd - }}{m_{{H_2}}}\\
 \to {m_{MgC{l_2}}}{\rm{dd}} = 4,8 + 200 - 0,4 = 204,4g\\
c,\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 0,2 \times 24,79 = 4,958l
\end{array}\)

6,

Hợp chất khí A có công thức hóa học là \(X{O_2}\)

\(\begin{array}{l}
a,\\
{M_A} = 23 \times 2 = 46\\
b,\\
{M_A} = X + 16 \times 2 = 46\\
 \to X = 14\\
 \to N\\
 \to N{O_2}
\end{array}\)

Vậy nguyên tố X có tên là Nitơ và công thức hóa học của A là \(N{O_2}\)