Câu 4. Tìm quan hệ từ trong các câu sau: a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ. b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như còn đang e lệ. c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa nhìn. Câu 5. Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: (Xác định chủ ngữ, vị ngữ) Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao? Câu 6. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to ...... ...................................................................................................... b) Mùa hè đã đến ............................................................................................................. c) ....................................................................................còn Cám lười nhác và độc ác. d) ........................................................................................., gà rủ nhau lên chuồng. Câu 7 .Tìm và gạch dưới các cặp quan hệ từ trong các câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. A.Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ đắm chìm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. (biểu thị quan hệ : ……………………) B.Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành mà cậu còn cho mình một bài học quí về tình bạn. (biểu thị quan hệ : …………….) C.Mặc dù khuôn mặt của bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ. (biểu thị quan hệ : ……………..) D.Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa. (biểu thị quan hệ : …………………..) E.Vì Nam không chăm học nên Nam thi không đạt kết quả cao. (biểu thị quan hệ : …………) Câu 8. Chỉ ra các câu ghép có trong các đoạn sau, xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu. a.Trời trở rét. Vòm trời thấp hẳn xuống, mây xám như chì. Gió bấc rít từng hồi dài. Mấy chú gà con rúc dưới bụng mẹ, mấy chú vịt con kêu rối rít. b. Miền Nam nước ta có nhiều dừa. Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn đồi.

2 câu trả lời

Bài Làm : 

  Câu 4 : 

a) Quan hệ từ : Còn 

b) Quan hệ từ : Như 

c) Cặp quan hệ từ : Tuy... nhưng 

  Câu 5 : 

- Câu ghép : "Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào." 

- Trong câu ghép em vừa tìm được không thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn. Vì khi tách ra thì sẽ tạo ra chuỗi những câu rời rạc nhau, mất tính liên kết và không có nghĩa. 

  Câu 6 : 

a) Vì trời nắng to nên quần áo phơi trên dây khô rất nhanh.

b) Mùa hè đã đến nên tôi và gia đình sẽ đi biển. 

c) Tấm hiền lành, siêng năng còn Cám lười nhác và độc ác.

d) Mặt trời đã lặn, gà rủ nhau lên chuồng. 

  Câu 7 : 

A. Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ đắm chìm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. (Biểu thị quan hệ : Điều kiện, giả thiết - Kết quả) 

B. Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành cậu còn cho mình một bài học quí về tình bạn. (Biểu thị quan hệ : Tăng tiến)

C. Mặc dù khuôn mặt của bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ. (Biểu thị quan hệ : Tương phản)

D. Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa. (Biểu thị quan hệ : Tương phản)

E. Nam không chăm học nên Nam thi không đạt kết quả cao. (Biểu thị quan hệ : Nguyên nhân - kết quả)

  Câu 8 : 

a. Trời trở rét. Vòm trời thấp hẳn xuống, mây xám như chì. Gió bấc rít từng hồi dài. Mấy chú gà con rúc dưới bụng mẹ, mấy chú vịt con kêu rối rít. 

 - Câu ghép 1 : Vòm trời thấp hẳn xuống, mây xám như chì.

 - Xác định chủ ngữ, vị ngữ : 

+ CN1 : Vòm trời

+ VN1 : Thấp hẳn xuống

+ CN2 : Mây 

+ VN2 : Xám như chì

 - Câu ghép 2 : Mấy chú gà con rúc dưới bụng mẹ, mấy chú vịt con kêu rối rít.

+ CN1 : Mấy chú gà con 

+ VN1 : Rúc dưới bụng mẹ

+ CN2 : Mấy chú vịt con

+ VN2 : Kêu rối rít

b, Miền Nam nước ta có nhiều dừa. Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn đồi.

 - Câu ghép : Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn đồi.

 - Xác định chủ ngữ, vị ngữ : 

+ CN1 : Dừa

+ VN1 : Dọc ven sông

+ CN2 : Dừa

+ VN2 : Men bờ ruộng

+ CN3 : Dừa

+ VN3 : Leo sườn đồi

Câu 4. Tìm quan hệ từ trong các câu sau:

`a)` Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ.

`b)` Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như còn đang e lệ.

`c)` Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa nhìn.

$\\$

Câu 5. Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: 

Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4).

`=>` Câu ghép:

`@` Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào (4).

Hỏi: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao?

Không thể tách ra được vì khi ta tách nó ra câu đó sẽ không có nghĩa và làm mất đi tính trực quan, liên kết.

$\\$

Câu 6. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:

a) Vì trời nắng to nên tôi có chỗ phơi đồ.

b) Mùa hè đã đến nhưng tôi lại không thấy tiếng ve kêu.

c) Tấm ngoan hiền, chăm chỉ còn Cám lười nhác và độc ác.

d) Mặt trăng vừa leo lên, gà rủ nhau lên chuồng.

$\\$

Câu 7. Tìm và gạch dưới các cặp quan hệ từ trong các câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.

A. Nếu việc học tập bị ngừng lại thì nhân loại sẽ đắm chìm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. (biểu thị quan hệ : điều kiện, giả thiết - kết quả)

B. Cậu không chỉ cho mình những hạt kê ngon lành mà cậu còn cho mình một bài học quí về tình bạn. (biểu thị quan hệ : tăng lên)

C. Mặc dù khuôn mặt của bà tôi đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt ấy hình như vẫn còn tươi trẻ. (biểu thị quan hệ : tương phản)

D. Tuy làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa. (biểu thị quan hệ : tương phản)

E. Vì Nam không chăm học nên Nam thi không đạt kết quả cao. (biểu thị quan hệ : nguyên nhân - kết quả)

$\\$

Câu 8. Chỉ ra các câu ghép có trong các đoạn sau, xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu:

`a)` Trời trở rét. Vòm trời thấp hẳn xuống, mây xám như chì. Gió bấc rít từng hồi dài. Mấy chú gà con rúc dưới bụng mẹ, mấy chú vịt con kêu rối rít.

`to` Câu ghép: Vòm trời thấp hẳn xuống, mây xám như chì.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

`@` Chủ Ngữ 1: Vòm trời

`@` Vị Ngữ 1: thấp hẳn xuống

`@` Chủ Ngữ 2: mây

`@` Vị Ngữ 2: xám như chì.

$\\$

`to` Câu ghép: Mấy chú gà con rúc dưới bụng mẹ, mấy chú vịt con kêu rối rít.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

`@` Chủ Ngữ 1: Mấy chú gà con

`@` Vị Ngữ 1: rúc dưới bụng mẹ

`@` Chủ Ngữ 2: mấy chú vịt con

`@` Vị Ngữ 2: kêu rối rít

$\\$

`b)` Miền Nam nước ta có nhiều dừa. Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn đồi.

`to` Câu ghép: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn đồi.

`=>` Phân tích cấu tạo: 

`@` Chủ Ngữ 1: Dừa

`@` Vị Ngữ 1: mọc ven sông

`@` Chủ Ngữ 2: dừa

`@` Vị Ngữ 2: men bờ ruộng

`@` Chủ Ngữ 3: dừa

`@` Vị Ngữ 3: leo sườn đồi

$\\$

$\href{https://hoidap247.com/thong-tin-ca-nhan/693203}{\color{black}{\text{#moduycung}}}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm