Câu 21 Cư dân Ai Cập và lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá? A.Tôn thờ rất nhiều vị thần B. Có tục ướp xác C. Viết chữ trên giấy D. Xây dựng nhiều kim tự tháp Câu 22. Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại? A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập. B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà. D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập Câu 23. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. Câu 24: Tặng phẩm quan trọng nhất mà sông Nin đem đến cho Ai Cập đó là gì? A. Những đồng bằng phù sa màu mỡ, B. Phát triển sản xuất nông nghiệp. C. Làm đường giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế. D. Phát triển du lịch Câu 25: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào A. Phật giáo và Hồi giáo B. Phật giáo và Hinđu giáo C. Thiên chúa giáo và Bà-la-môn D. Thiên chúa giáo và Ấn Độ giáo. Câu 26. Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại? A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán. C. Chữ La-tinh. D. Chữ Ka-na Câu 27. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo? A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà. Câu 28. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc? A. Vạn Lý Trường Thành B. Thành Ba- bi-lon C. Đấu trường Cô-li-dê D. Đền Pác-tê-nông Câu 29. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng A.Chiến tranh đánh bại các nước khác. B.Thu phục các nước khác bằng hoà bình. C.Luật pháp. D. Tư tưởng, tôn giáo Câu 30. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là A. Nin. B. Ti-grơ và Ơ-phrát. C. Hằng và Ấn. D. Trường Giang và Hoàng Hà. Câu 31. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng. B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viêm. D. Lý Uyên Câu 32. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là A. Khổng Tử. B. Hàn Phi tử. C. Mặc Tử. D. Lão Tử. Câu 33. Người Trung Quốc cỗ đại viết chữ trên A. đất sót, gỗ. B. mai rùa, thẻ tre, gỗ. C. gây Pa-pi-rút, đất si, D. gạch nung, đất sét Câu 34. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc? A. Vạn Lí Trường Thành. B. Thành Ba-bi-lon. C. Đầu trường Cô-Ii-dê. D. Đền Pác-tê nông. Câu 35. Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì? A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về. C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng. D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến. Câu 36. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A. Nhà Thương. B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. Câu 37. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước? A. Nhà Tuỳ. B. Nhà Hán. C. Nhà Đường. D. Nhà Tần. Câu 38: Triều đại nào của Trung Quốc tồn tại lâu dài 426 năm trong lịch sử phong kiến? A. Nhà Tùy B. Nhà Hán C. Nhà Đường D. Nhà Tần. Câu 39: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là A. Tử cấm thành. B. Cố cung C. Vạn lý trường thành D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. Câu 40. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu? A. Trên lưu vực các dòng sông lớn. B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên. Câu 41. I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào? A. La Mã B. Hy Lạp. C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.

2 câu trả lời

Câu 21 Cư dân Ai Cập và lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

A.Tôn thờ rất nhiều vị thần

B. Có tục ướp xác

C. Viết chữ trên giấy

D. Xây dựng nhiều kim tự tháp

Câu 22. Công trình nào dưới đây là một trong bảy kỳ quan thế giới cổ đại?

A. Tượng Nhân sư ở Ai Cập.

B. Thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.

C. Cổng I-sơ-ta ở Lưỡng Hà.

D. Khu lăng mộ Gi-za ở Ai Cập

Câu 23. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.

B. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.

C. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.

D. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.

Câu 24: Tặng phẩm quan trọng nhất mà sông Nin đem đến cho Ai Cập đó là gì?

A. Những đồng bằng phù sa màu mỡ,

B. Phát triển sản xuất nông nghiệp.

C. Làm đường giao thông thúc đẩy phát triển kinh tế.

D. Phát triển du lịch

Câu 25: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo nào

A. Phật giáo và Hồi giáo

B. Phật giáo và Hinđu giáo

C. Thiên chúa giáo và Bà-la-môn

D. Thiên chúa giáo và Ấn Độ giáo.

Câu 26. Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ Hán.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Ka-na

Câu 27. Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ.

B. Trung Quốc.

C. Ai Cập.

D. Lưỡng Hà.

Câu 28. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?

A. Vạn Lý Trường Thành

B. Thành Ba- bi-lon

C. Đấu trường Cô-li-dê

D. Đền Pác-tê-nông

Câu 29. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất Trung Quốc bằng

A.Chiến tranh đánh bại các nước khác.

B.Thu phục các nước khác bằng hoà bình.

C.Luật pháp.

D. Tư tưởng, tôn giáo

Câu 30. Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là

A. Nin.

B. Ti-grơ và Ơ-phrát.

C. Hằng và Ấn.

D. Trường Giang và Hoàng Hà.

Câu 31. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?

A. Tần Thủy Hoàng.

B. Lưu Bang.

C. Tư Mã Viêm.

D. Lý Uyên

Câu 32. Đại diện của phái Nho gia ở Trung Quốc là

A. Khổng Tử.

B. Hàn Phi tử.

C. Mặc Tử.

D. Lão Tử.

Câu 33. Người Trung Quốc cỗ đại viết chữ trên

A. đất sót, gỗ.

B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.

C. gây Pa-pi-rút, đất si,

D. gạch nung, đất sét

Câu 34. Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?

A. Vạn Lí Trường Thành.

B. Thành Ba-bi-lon.

C. Đầu trường Cô-Ii-dê.

Câu 35. Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài.

B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về.

C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng.

D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến.

Câu 36. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Thương.

B. Nhà Chu.

C. Nhà Tần.

D. Nhà Hán.

Câu 37. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?

A. Nhà Tuỳ.

B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.

D. Nhà Tần.

Câu 38: Triều đại nào của Trung Quốc tồn tại lâu dài 426 năm trong lịch sử phong kiến?

A. Nhà Tùy

B. Nhà Hán

C. Nhà Đường

D. Nhà Tần.

Câu 39: Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là

A. Tử cấm thành.

B. Cố cung

C. Vạn lý trường thành

D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.

Câu 40. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo

C. Trên các đồng bằng.

D. Trên các cao nguyên.

Câu 41. I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào?

A. La Mã

B. Hy Lạp.

C. Ai Cập.

D. Lưỡng Hà.

theo lần lượt bạn nhé 

a,c,d,b,d,a,d,b,c,b,a,c,a,b,d,c,a,d,b,c

mong bạn cho tôi xin bạn hãy cho tôi hay nhất