Câu 1:Cho 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 4,928 lit (đktc) hỗn hợp NO và NO2 . tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu Câu 2:Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư đun nóng thu được 2,24 lit NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 21 ( không còn sản phẩm khử khác). Tìm kim loại M.

2 câu trả lời

Đáp án: Câu 1 là 1M

Câu 2 KL M là Al (nhôm)

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

Ta có nNO+ nNO2 =4,928/22,4 (1)

3nNO + nNO2= 2 x (8,32/64) (2)

(1)(2) => nNO=nNO2 = 0,2 mol

nHNO3= 4nNO+2nNO2 = 4 x 0,2 +2 x0,2=1,2 mol

CM HNO3 = 1,2/0,12 =1M

Câu 2:

nNO +nNO2=2,24/22,4 (1)

30nNO +46nNO2 =21 x 2 x(2,24/22,4) (2)

(1)(2)=> nNO = 0,025 nNO2 =0,075

Giả sử KL M có hóa trị 3

3 x (1,35/M) =3nNO+nNO2

=> M=27 (Al)

Nếu KL M hóa trị 3 giải ko ra thì thay thành hóa trị 2

Đáp án:

1) 4M

2) Al

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

Ta có: nCu=0,13 mol

Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là a; b

Bảo toàn e: 3a+b=2nCu=0,26 mol

Ta có n hỗn hợp khí=0,22 mol=a+b

Giải được: a=0,02; b=0,2

-> Bảo toàn N: nHNO3=2nCu(NO3)2+nNO2 + nNO=0,13.2+0,22=0,48 mol

-> CM HNO3=nHNO3 /V=0,48/0,12=4M

Câu 2:

Ta có nhỗn hợp khí=0,1 mol

Gọi số mol NO và a; NO2 là b -> a+b=0,1;

Ta có M trung bình khí=21.2=42 -> m khí=42.0,1=4,2 gam =30a+46b

Giải được a=0,025; b=0,075

Gọi n là hóa trị của M

-> Bảo toàn e: nM.n=3nNO+nNO2=0,025.3+0,075=0,15 -> nM=0,15/n

-> M M=1,35/(0,15/n)=9n thỏa mãn n=3 -> MM=27 -> M là Al (nhôm)