Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại A trong 200 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). a. Xác định tên A. b. Tính CM các chất trong dung dịch B (thể tích dung dịch xem như không thay đổi).
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.nH2=3,36/22,4=0,15mol
2A+2nHCl->2ACln+nH2 (n là hóa trị của A)
0,3/n<-0,3 <- 0,15
=>8,4/MA=0,3/n=>MA=28n
Nghiệm thích hợp n=2=>Ma= 28.2=56G/MOL
=>A là Fe
nHCl bđ=0,2.2=0,4mol
=>nHCl dư=0,4-0,3=0,1mol
nfecl2=nfe=8,4/56=0,15mol
CM hcl dư=0,1/0,2=0,5M
CM fecl2=0,15/0,2=0,75M