Câu 1 : nguyên tử nguyên tố X có tổng sổ hạt bằng 40 trong đó số n và số p khác nhau không quá 1 đơn vị a) tính số khối p , n , e và viết kí hiệu X b) viết cấu hình e và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn của X trong bảng tuần hoàn Câu 2 : X , Y có cấu hình electron giống cấu hình Ar a) xác định vị trí của X , Y trong bảng tuần hoàn b) viết công thức oxit cao nhất , hợp chất khí hidro , và công thức hidroxit cao nhất c) cho 2, 34 gam X tác dụng với 0,56 lít khí Y2 (đktc). Tính khối lượng chất rắn tạo thành
1 câu trả lời
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
1,
Ta có: 2P+N=40
Xét trường hợp: P-N=1
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2P + N = 40\\
P - N = 1
\end{array} \right.\\
\to P = 13,67 \to N = 12,67
\end{array}\)
Loại
Xét trường hợp: N-P=1
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2P + N = 40\\
N - P = 1
\end{array} \right.\\
\to P = 13 \to N = 14\\
\to A = P + N = 27\\
P = E = 13,N = 14\\
Al_{27}^{13}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Al(Z = 13)\\
1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}
\end{array}\)
X ở ô 13 chu kì 3 nhóm IIIA
2,
\(\begin{array}{l}
Ar(Z = 18):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\\
\to X(Z = 19):Ar[4{s^1}]\\
\to Y(Z = 17):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}
\end{array}\)
X ở ô 19 chu khi 4 nhóm IA
Y ở ô 17 chu kì 3 nhóm VIIA
X:
Oxit cao nhất: \({X_2}O\)
Hợp chất khí với H: Không có
Hidroxit cao nhất: XOH
Y:
Oxit cao nhất: \({Y_2}{O_7}\)
Hợp chất khí với H: HY
Hidroxit cao nhất: \(HY{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
2K + C{l_2} \to 2KCl\\
{n_{C{l_2}}} = 0,025mol\\
\to {m_{Chất rắn}} = {m_K} + {m_{C{l_2}}} = 2,34 + 0,025 \times 71 = 4,115g
\end{array}\)