Câu 1: Học Lịch sử để biết được. A. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại. B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với khó khăn gì C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất D. sự vận động của thế giới tự nhiên Câu 2. Tư liệu truyền miệng A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời. B. chỉ là những tranh, ảnh. C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa. D. là các văn bản ghi chép. Câu 3. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Các bài nghiên cứu khoa học. Câu 4. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư" thuộc tư liệu A. hiện vật. B. truyền miệng. C. chữ viết. D. quốc gia. Câu 5. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào? A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Không được coi là một tư liệu. Câu 6. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì? A. Ánh sáng của Mặt Trời. B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng. C. Mực nước sông hàng năm. D. Thời tiết mỗi mùa. Câu 7. Một thiên niên kỉ gồm A. 100 năm. B. 1000 năm. C. 10 năm. D. 2000 năm. Câu 8. Từ năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho đến nay (2021) là bao nhiêu năm và thuộc thế kỉ mấy? A. 1981 năm B. 1982 năm C. 1983 năm D. 1984 năm Câu 9: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc năm 221TCN cách ngày nay bao nhiêu năm? A. 2240 năm B. 2241 năm C. 2242 năm D. 2243 năm Câu 10. Nguồn gốc của loài người là A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. vượn cổ. D. vượn người Câu 11. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết A. săn bắt, hái lượm. B. ghè đẽo đá làm công cụ. C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn... D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn? A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc. B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn, C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình. D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm. Câu 13. Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là A. tạo ra lửa. B. biết trồng trọt. C. biết chăn nuôi. D. làm đồ gốm. Câu 14. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt A. công cụ lao động, cách thức lao động. B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú, C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú. D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động. Câu 15. Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người? A. Quá trình lao động. B. Đột biến gen. C. Xuất hiện ngôn ngữ. D. Xuất hiện kim loại. Câu 16. Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là A. đồng đỏ. B. đồng thau. C. sắt. D. nhôm. Câu 17. Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa như A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. B. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Bắc Sơn. C. Bắc Sơn, Đồng Đậu, Gò Mun. D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hòa Bình. Câu 18. Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại A. đồng đỏ, đồng thau, sắt. B. đồng thau, đồng đỏ, sắt. C. đồng đỏ, sắt, đồng thau. D. sắt, đồng thau, đồng đỏ. Câu 19. Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là A. thống trị và bị trị. B. người giàu và người nghèo. C. tư sản và vô sản. D. địa chủ và nông dân. Câu 20. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực A. Sông Nin B. Sông Hằng C. Sông Ấn D. Sông Dương Tử
2 câu trả lời
Câu 1: Học Lịch sử để biết được.
A. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với khó khăn gì
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất
D. sự vận động của thế giới tự nhiên
Câu 2. Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
B. chỉ là những tranh, ảnh.
C. bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.
D. là các văn bản ghi chép.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
Câu 4. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư" thuộc tư liệu
A. hiện vật.
B. truyền miệng.
C. chữ viết.
D. quốc gia.
Câu 5. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Không được coi là một tư liệu.
Câu 6. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
A. Ánh sáng của Mặt Trời.
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
C. Mực nước sông hàng năm.
D. Thời tiết mỗi mùa.
Câu 7. Một thiên niên kỉ gồm
A. 100 năm.
B. 1000 năm.
C. 10 năm.
D. 2000 năm.
Câu 8. Từ năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho đến nay (2021) là bao nhiêu năm và thuộc thế kỉ mấy? A. 1981 năm
B. 1982 năm
C. 1983 năm
D. 1984 năm
Câu 9: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc năm 221TCN cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. 2240 năm
B. 2241 năm
C. 2242 năm
D. 2243 năm
Câu 10. Nguồn gốc của loài người là
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. vượn cổ.
D. vượn người
Câu 11. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. săn bắt, hái lượm.
B. ghè đẽo đá làm công cụ.
C. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn...
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm,
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn,
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh thế, làm đồ gốm.
Câu 13. Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là
A. tạo ra lửa.
B. biết trồng trọt.
C. biết chăn nuôi.
D. làm đồ gốm.
Câu 14. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt
A. công cụ lao động, cách thức lao động.
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú,
C. đời sống tâm linh, cách thức lao động, địa bàn cư trú.
D. đời sống nghệ thuật, công cụ lao động, cách thức lao động.
Câu 15. Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
B. Đột biến gen.
C. Xuất hiện ngôn ngữ.
D. Xuất hiện kim loại.
Câu 16. Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là
A. đồng đỏ.
B. đồng thau.
C. sắt.
D. nhôm.
Câu 17. Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa như
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Đông Sơn, Phùng Nguyên, Bắc Sơn.
C. Bắc Sơn, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hòa Bình.
Câu 18. Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại
A. đồng đỏ, đồng thau, sắt.
B. đồng thau, đồng đỏ, sắt.
C. đồng đỏ, sắt, đồng thau.
D. sắt, đồng thau, đồng đỏ.
Câu 19. Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là
A. thống trị và bị trị.
B. người giàu và người nghèo.
C. tư sản và vô sản.
D. địa chủ và nông dân.
Câu 20. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực
A. Sông Nin
B. Sông Hằng
C. Sông Ấn
D. Sông Dương Tử
Câu 1: Học Lịch sử để biết được.
A. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
→ Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại, biết được tổ tiên, ông cha đã sống và lao động như thế nào để tạo nên đất nước ngày nay, từ đó biết quý trọng những gì mình đang có; biết ơn những người đã làm ra nó, cũng như biết mình phải làm gì cho đất nước.
Câu 2. Tư liệu truyền miệng
A. bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.
→ Tư liệu truyền miệng là những câu chuyện dân gian, truyền thuyết được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác, phản ánh gần chính xác các hiện thực lịch sử.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?
D. Các bài nghiên cứu khoa học.
→ Con người phục dựng lại lịch sử dựa vào 3 loại tư liệu: tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật và tư liệu chữ viết.
Câu 4. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư" thuộc tư liệu:
C. chữ viết.
→ Các tác phẩm như trên thuộc dạng văn học, chữ viết nên là tư liệu chữ viết.
Câu 5. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?
B. Tư liệu hiện vật.
→ Bia đá trong văn miếu Quốc Tử Giám là tư liệu hiện vật vì là đồ vật lịch sử được lưu giữ lại trong văn miếu.
Câu 6. Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?
B. Di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng.
→ Để tính thời gian, con người đã dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng, đó là hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại, lặp lại một cách thường xuyên.
Câu 7. Một thiên niên kỉ gồm
B. 1000 năm.
→ Một thập kỉ = 10 năm; 1 thế kỉ = 100 năm;
1 thiên niên kỉ = 1000 năm.
Câu 8. Từ năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho đến nay (2021) là bao nhiêu năm và thuộc thế kỉ mấy?
A. 1981 năm
→ Từ năm 40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho đến nay (2021) là 1981 năm, trải qua gần 20 thế kỉ.
Câu 9: Nhà Tần thống nhất Trung Quốc năm 221TCN cách ngày nay bao nhiêu năm?
C. 2242 năm
→ Nhà Tần thống nhất TQ năm 221 TCN cách ngày nay(2021) 2242 năm.
Câu 10. Nguồn gốc của loài người là
C. vượn cổ.
→ Nguồn gốc của loài người là từ một loài vượn cổ.
Câu 11. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
D. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm,
→ Người tinh khôn đã tiến bộ hơn người tối cổ trong việc trồng trọt, chăn nuôi và làm đồ gốm.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn,
→ Người tinh khôn không sống thành bầy, chỉ có người tối cổ mới sống như vậy.
Câu 13. Thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên của người nguyên thủy là
A. tạo ra lửa.
→ Tạo ra lửa là thành tựu về vật chất quan trọng đầu tiên mà người nguyên thủy chế tác ra.
Câu 14. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện ở các mặt:
B. công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú,
→ Đời sống của người nguyên thủy được thể hiện qua các mặt: công cụ lao động, cách thức lao động và địa bàn cư trú, sinh sống.
Câu 15. Động lực chủ yếu nào dẫn đến quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Quá trình lao động.
→Thông qua quá trình lao động, chế tạo công cụ và sử dụng công cụ, các bộ phận của con người dần tiến hóa, biến đổi để đáp ứng yêu cầu của lao động(như tư thế, bàn tay,...).
Câu 16. Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là
A. đồng đỏ.
→ Kim loại đầu tiên đc con người phát hiện và sử dụng là đồng đỏ.
Câu 17. Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa như
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
→ Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa là : Phùng Nguyên, Đồng Đậu và Gò Mun.
Câu 18. Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện và sử dụng công cụ bằng kim loại
A. đồng đỏ, đồng thau, sắt.
→ Cuối thời nguyên thủy, con người lần lượt phát hiện ra đồng đỏ, đồng thau và sắt, từ đó chế tác ra công cụ lao động bằng kim loại.
Câu 19. Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là
B. người giàu và người nghèo.
→ Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội phân hóa thành hai giai cấp : người giàu và người nghèo
Câu 20. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực
A. Sông Nin
→ Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực sông Nin.
Học tốt.