C1. Sản phẩm của ngành GTVT là A. sự chuyên chở lương thực, thực phẩm và các sp CN. B. sự chuyên chở hành khách khắp mọi nơi trên đất nước. C. sự vận chuyển người và hàng hóa. D. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển C 2. Cự ly vận chuyển trung bình tính bằng A. tỉ số giữa khối lượng luân chuyển và khối lượng vận chuyển. B. tỉ số giữa khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. C. hiệu số giữa khối lượng luân chuyển và khối lượng vận chuyển. D.tích số giữa khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển C3. Ở xứ lạnh, vào mùa đông loại hình vận tải nào không thể hoạt động? A. Đường hàng không. B. Đường ống. C. Đường sông. D. Đường bộ. C4. Có ý nghĩa quyết định đối với sự phân bố, phát triển cũng như hoạt động của ngành GTVT là A. sự phát triển và p.bố ngành cơ khí vận tải. B. sự p.triển và p.bố các ngành KT quốc dân. C. quan hệ KT giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ. D. trình độ phát triển KT của 1 vùng. C5. Những phương tiện vận tải nào sau đây thuộc giao thông vận tải thành phố? A. Xe buýt, tàu điện ngầm, xe hơi. B.Tàu lửa, đường ống dẫn khí, tàu thủy. C. Máy bay, kinh khí cầu, cáp treo. D. Đường ống dẫn dầu, máy bay. C6. Vai trò của ngành giao thông vận tải là A. đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. B. đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân. C. tạo mối liên hệ giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. D. tất cả đều đúng. C7. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng A. số hàng hóa và số hành khách được vận chuyển. B. số hàng hóa và số hành khách được luân chuyển. C. số hàng hóa và số hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển. D. tổng lượng hàng hóa và số hành khách cùng được vận chuyển và luân chuyển.

2 câu trả lời

1d                    2a           3b           4b         5a

6b                    7d             

chúc bạn học giỏi

C1. Sản phẩm của ngành GTVT là 
A. sự chuyên chở lương thực, thực phẩm và các sp CN.
B. sự chuyên chở hành khách khắp mọi nơi trên đất nước.
C. sự vận chuyển người và hàng hóa.
D. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
C 2. Cự ly vận chuyển trung bình tính bằng
A. tỉ số giữa khối lượng luân chuyển và khối lượng vận chuyển.
B. tỉ số giữa khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển.
C. hiệu số giữa khối lượng luân chuyển và khối lượng vận chuyển.
D.tích số giữa khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển
C3. Ở xứ lạnh, vào mùa đông loại hình vận tải nào không thể hoạt động?
          A. Đường hàng không.    B. Đường ống.
          C. Đường sông.                 D. Đường bộ.
C4. Có ý nghĩa quyết định đối với sự phân bố, phát triển cũng như hoạt động của ngành GTVT là 
A. sự phát triển và p.bố ngành cơ khí vận tải.      B. sự p.triển và p.bố các ngành KT quốc dân. 
C. quan hệ KT giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ.     D. trình độ phát triển KT của 1 vùng.
C5. Những phương tiện vận tải nào sau đây thuộc giao thông vận tải thành phố?
A. Xe buýt, tàu điện ngầm, xe hơi.                        B.Tàu lửa, đường ống dẫn khí, tàu thủy.
C. Máy bay, kinh khí cầu, cáp treo.              D. Đường ống dẫn dầu, máy bay.
C6. Vai trò của ngành giao thông vận tải là 
 A. đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường.
 B. đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
 C. tạo mối liên hệ giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.            

D. tất cả đều đúng.
C7. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng 
 A. số hàng hóa và số hành khách được vận chuyển.
 B. số hàng hóa và số hành khách được luân chuyển.
 C. số hàng hóa và số hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.
D. tổng lượng hàng hóa và số hành khách cùng được vận chuyển và luân chuyển.