BT1: Tìm hai nhóm từ thuộc hai trường từ vựng có trong câu văn sau: “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm rang cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.”. BT2. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các đoạn trích sau đây và nêu ngắn gọn hiệu quả sử dụng: a. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm. Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! b. Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây súng ngửi trời.

2 câu trả lời

BT1:

- Trường từ vựng cơ thể người: bắp thịt, hàm răng, quai hàm, cặp mắt.

- Trường từ vựng hoạt động: cắn chặt, bạnh ra, ghì, nảy lửa.

BT2:

a)

- Từ tượng hình: lướt thướt, tầm tã, cuồn cuộn

- Từ tượng thanh: bì bõm, xao xác

b)

- Từ tượng hình: khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút 

 bt1Trường từ vựng bộ phận cơ thể con người: bắp thịt, hàm răng, quai hàm, cặp mắt

- Trường từ vựng tính chất của thiên nhiên: oai linh, hùng vĩ.

- Trường từ vựng hoạt động của con người: cắn chặt, ghì.

bt2

a)- Từ tượng hình: lướt thướt, tầm tã, cuồn cuộn

- Từ tượng thanh: bì bõm

b)- Từ tượng hình: khúc khuỷu, thăm thẳm

Câu hỏi trong lớp Xem thêm