1.viết cách dùng của so sánh bằng,so sánh hơn và so sánh hơn nhất với tính từ ngắn ,tính từ dài 2.viết với have to/should 3viết với mao từ a/an/the 4.Viết với câu đơn ,câu ghép,câu phức 5.Viết với to be,hiện tại đơn,hiện tại tiếp diễn,hiện tại hoàn thành,tương lai đơn,tương lai gần,quá khứ tiếp diễn quá khứ đơn với"going to" 6. Viết với câu cảm thán 7.viết với câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2 8.viết với 1 số động từ đằng sau +to verb và một số động từ đằng sau + V-ing 9.Viết một số cụm từ chỉ nguyên nhân và kết quả(cause and effect) 10.viết với câu bị động của thời quá khứ đơn ,hiện tại hoàn thành ,tương lai đơn Lưu ý đây là tiếng Anh Làm nhanh hộ em nha đang gấp
2 câu trả lời
Câu 1 :
Công thức so sánh bằng: as + ADJ/ADV + as hoặc so + ADJ/ADV + as
Công thức so sánh hơn : 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
Công thức so sánh nhất : 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
Đặc biệt:
-Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
-Tính từ hai âm tiết mà tận cùng bằng -y thì chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.
-Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more hoặc most.
-Với tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
-Để nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn, dùng much, a lot, far,...
Câu 4 :
My brother and I go to the beach and play volleyball
I am an engineer, andmy sister is a doctor.
Câu 3 :
Give me an apple
She is studying at a university in London.
Câu 6 :
What a lazy student!
Câu 7 :
Loại 1 : If we don't hurry up, we will miss our flight.
Loại 2 : They would be very sad if they heard that from you.
Câu 8 :
He learnt to look after himself
1, So sánh hơn
- Với tính từ ngắn: S + be + Adj(er)
- Với tính từ dài: S+ be + more+ adj
So sánh bằng:
+) S+ be+as +adj+as+ S2
-) S+ be +so/as +Adj + as +S2
So sánh nhất:
- Với tính từ ngắn: S+be+adj(est) N+,in...
-Với tính từ dài: S+be+the most+adj+....
Câu 2:
- S+ have to + V: Phải làm gì mang tính bắt buộc
- S+ should + V : khuyên bảo
Câu 3:
A/ An dùng với chủ thể chưa xác định
The dùng với chủ thể đã xác định
Câu 4:
Câu đơn là câu có 1 mệnh đề
vd: My mom often watches TV at night
Câu ghép là câu gồm 2 mệnh đề trở lên và các vế câu tương đương độc lập với nhau
Vd: He didn't say anything; for he didn't know the answer
Câu phức là câu gồm 2 mệnh đề trở lên trong đó có 1 mệnh đề chính, các mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ
vd: After I went to school, I called my mother
Câu 6:
What +(a/an) adj+N!
-> How adj S V!
Câu 7:
Type 1: if S+ V(htđ),S+V(tlđ)
Chỉ những gì có thể xảy ra trong TL
Type 2:if S+ V(qkđ),S+would+V
Chỉ những điều trái với hiện tại, không thể xảy ra
Câu 8:
Một số V sau là to V: like,love,prefer,....
Một số V sau là Ving: like,love,enjoy,detest,hate...
Câu 9:
1. S1 V1,so S2 V2
2. Because S1 V1,S2 V2; S2 V2 because S1 V1
3. Because of Ving/N, S2 V2
Lưu ý: chỉ dùng Ving khi S1=S2
4. Due to N/Ving,S2 V2
5. A lead to/result in/cause B
Câu 10:
Qkđ: S+ was/were+vp2
HTHT: S have/has been Vp2
TLĐ: S will/won't be+ vp2