Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 3 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang. Sau 10 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đạt vận tốc 21, 6 km/h Cho hệ số ma sát giữa bánh xe mặt đường nằm ngang là 0,02. Lấy g = 10 m/s ^ 2 a/ Tìm lực kéo của động cơ xe (lực kéo cùng hướng chuyển động). b/ Khi xe đạt vận tốc 21,6 km/h thì tài xế cho xe chuyển động thẳng đều. Tính độ lớn lực kéo động cơ lúc này

2 câu trả lời

Đáp án:

a) \(2400N\)

b) \(600N\)

Giải thích các bước giải:

a) \(v = 21,6km/h = 6m/s\)

Gia tốc là:

\(a = \dfrac{{v - 0}}{t} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6m/{s^2}\)

Theo định luật II Niu tơn:

\(\begin{array}{l}
F - {F_{ms}} = ma\\
 \Rightarrow F - mg\mu  = ma\\
 \Rightarrow F - 3000.10.0,02 = 3000.0,6\\
 \Rightarrow F = 2400N
\end{array}\)

b) Lực kéo động cơ là:

\(F = {F_{ms}} = mg\mu  = 3000.10.0,02 = 600N\)

Đổi `3` tấn `=3000kg`

`a)` Gia tốc của vật là:

`v=v_0+at`

`<=>6=0+10a`

`=>a=0,6m`/ `s^2`

Theo định luật `II` Niuton :

`\vec{P}+\vec{N}+\vec{F}+\vec{F_{ms}}=m.a`

Chiếu lên `Ox:F-F_{ms}=m.a`

`<=>F-\mu.m.g=m.a`

`<=>F-0,02.3000.10=3000.0,6`

`=>F=2400(N)`

`b)` Khi vật chuyển động thẳng đều thì `a=0m`/ `s^2`

Theo định luật `II` Niuton :

`\vec{P}+\vec{N}+\vec{F}+\vec{F_{ms}}=0`

Chiếu lên `Ox:F-F_{ms}=0`

`<=>F=F_{ms}`

`<=>F=\mu.m.g=0,02.3000.10=600(N)`