Bài 5: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau: a. CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH c. NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3 b. KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 d. Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2
1 câu trả lời
a,
Thả quỳ tím vào 5 dd. NaOH hoá xanh. HNO3, HCl hoá đỏ. CaCl2, NaNO3 ko đổi màu.
Thả Cu vào 2 axit. Cu tan trong HNO3, HCl thì ko.
3Cu+ 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4H2O
Nhỏ AgNO3 vào 2 muối. CaCl2 có kết tủa trắng, NaNO3 ko.
CaCl2+ 2AgNO3 -> 2AgCl+ Ca(NO3)2
b,
Nhỏ từ từ NaOH đến dư vào 4 dd. NH4Cl có khí mùi khai. MgCl2 có kết tủa trắng. FeCl3 có kết tủa đỏ nâu. AlCl3 có kết tủa keo, tan trong kiềm dư.
NH4Cl+ NaOH -> NaCl+ NH3+ H2O
MgCl2+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ 2NaCl
FeCl3+ 3NaOH -> Fe(OH)3+ 3NaCl
AlCl3+ 3NaOH -> Al(OH)3+ 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH -> NaAlO2+ 2H2O
c,
Nhỏ HCl vào 4 dd. K2CO3 có khí bay ra.
K2CO3+ 2HCl -> 2KCl+ CO2+ H2O
Nhỏ BaCl2 vào 3 dd còn lại. K2SO4 có kết tủa trắng.
BaCl2+ K2SO4 -> BaSO4+ 2KCl
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. KCl có kết tủa trắng, KNO3 ko.
KCl+ AgNO3 -> AgCl+ KNO3
d,
Thả quỳ vào 4 dd. HCl hoá đỏ. Na2SO4 hoá xanh. NaOH và Ba(OH)2 hoá xanh. Nhỏ Na2SO4 vào 2 kiềm. Ba(OH)2 có kết tủa trắng, NaOH thì ko.
Ba(OH)2+ Na2SO4 -> BaSO4+ 2NaOH