Bài 10: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT dãy đảo ngược của dãy A. BAI10.INP BAI10.OUT 6 1 50 6 70 9 70 70 9 70 6 50 1 Bài 11: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT dãy số vừa nhập có phải là dãy số đối xứng hay không? BAI11.INP BAI11.OUT 6 12 15 8 8 15 12 CO 6 12 15 8 7 15 12 KHONG Bài 12: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần. BAI10.INP BAI10.OUT 6 1 50 6 70 9 70 1 6 9 50 70 70 Bài 13: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT dãy đã loại bỏ các phần tử trùng lặp, mỗi phần tử chỉ giữ lại một phần tử đại diện và thứ tự các phần tử không thay đổi (tỉa mảng). BAI10.INP BAI10.OUT 10 7 5 12 5 9 8 3 9 7 5 7 5 12 9 8 3 Bài 14: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000) gồm có: số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Ghi vào file OUT dãy đã sắp xếp lại các phần tử như sau: các số âm ở đầu dãy, số 0 ở giữa rồi đến các số dương. Sao cho thứ tự các số âm và số dương không đổi. BAI10.INP BAI10.OUT 10 4 -1 5 6 -5 8 0 -3 9 8 -1 -5 -3 0 4 5 6 8 9 8 Bài 15: Chủ một cửa hiệu bán giày kiểm tra kho và thấy trong kho còn lại 2*N chiếc giày, trong đó có N chiếc giày chân trái với kích thước lần lượt là a1, a2, …, aN và N chiếc giày chân phải với kích thước lần lượt là b1, b2, …, bN. Hai chiếc giày chỉ có thể hợp thành một đôi nếu chúng là một cặp trái - phải có cùng kích thước. Chủ cửa hiệu quyết định mang một số giày đến nhà sản xuất để đổi. Hãy xác định giúp chủ cửa hiệu số ít nhất các chiếc giày cần đổi để cửa hiệu của mình có thể bán được N đôi giày. Dữ liệu vào: Từ file văn bản DOIGIAY.INP • Dòng 1: Số nguyên N (1 ≤ N ≤ 100). • Dòng 2: N số nguyên a1, a2, …, aN (1 ≤ ai ≤ 1000, i = 1, 2,…, N). • Dòng 3: N số nguyên b1, b2, …, bN (1 ≤ bi ≤ 1000, i = 1, 2,…, N). Kết quả: Ghi ra file văn bản: DOIGIAY.OUT • Dòng 1: Số nguyên là số giày ít nhất cần đổi. Ví dụ DOIGIAY.INP DOIGIAY.OUT 3 1 3 1 3 2 1 1
2 câu trả lời
var f:text; m:array[1..10000] of longint; i,n,j:longint; begin assign(f,'bai10.inp'); reset(f); readln(f,n); for i := 1 to n do read(m[i]); close(f); assign(f,'bai10.out'); rewrite(f); for i := n downto 1 do write(f,m[i],' '); close(f);
Bài 10:
---
Const Fi='Bai10.INP';
Fo='Bai10.OUT';
Var f,g: text;
A: array[1..10000] of longint;
n,i: longint;
Begin
Assign(f,Fi); Reset(f);
Assign(g,Fo); Rewrite(g);
Readln(f,n);
For i:=1 to n do Read(f,A[i]);
For i:=n downto 1 do Write(g,A[i],' ');
Close(f);
Close(g);
End.
---
Bài 11:
---
Const Fi='Bai11.INP';
Fo='Bai11.OUT';
Type manga = array[1..10000] of longint;
Var f,g: text;
A: manga;
n,i: longint;
Function DX(A: manga; n: longint): boolean;
Var i: longint;
Begin
For i:=1 to n div 2 do
If A[i]<>A[n-i+1] then exit(false);
exit(true);
End;
Begin
Assign(f,Fi); Reset(f);
Assign(g,Fo); Rewrite(g);
Readln(f,n);
For i:=1 to n do Read(f,A[i]);
If DX(A,n) then Write(g,'CO')
Else Write(g,'KHONG');
Close(f);
Close(g);
End.