Bài 1. Trộn 41,6 g muối BaCl2 rắn vừa đủ dung dịch H2SO4 2M thì thu được kết tủa A và dung dịch B a) Tính khối lượng kết tủa A b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng c) Tính nồng độ mol của dung dịch B ( thể tích thay đổi không đáng kể)

2 câu trả lời

Đáp án:

a/ $m_{BaSO_{4}}$ $= 46,6g$

b/ $V_{H_{2}SO_{4}}$ = $0,1 l$

c/ $C_{M(HCl)}$ = $4M$

Giải thích các bước giải:

PT: $BaCl_{2}+H_{2}SO_{4} → BaSO_{4}↓ + 2HCl$

⇒ Kết tủa $A$ là: $BaSO_{4}$ và dd $B$ là $HCl$

a/ $n_{BaCl_{2}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{41,6}{208}$ = $0,2 mol$

⇒ $n_{BaSO_{4}}$ = $n_{BaCl_{2}}$ = $0,2 mol$

⇒ $m_{BaSO_{4}}$ $= n.M = 0,2.233 = 46,6g$ 

b/ $n_{H_{2}SO_{4}}$ = $n_{BaCl_{2}}$ = $0,2mol$

⇒ $V_{H_{2}SO_{4}}$ = $\frac{n}{C_{M}}$ = $\frac{0,2}{2}$ = $0,1 l$

c/ $n_{HCl}$ = 2$n_{BaCl_{2}}$ = $0,2.2 = 0,4 mol$

⇒ $C_{M(HCl)}$ = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,4}{0,1}$ = $4M$

 

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{BaS{O_4}}} = 46,6g\\
b)\\
{V_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 0,1l\\
c)\\
{C_M}HCl = 4M
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
a)\\
BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
{n_{BaC{l_2}}} = \dfrac{{41,6}}{{208}} = 0,2\,mol\\
{n_{BaS{O_4}}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,2\,mol\\
{m_{BaS{O_4}}} = 0,2 \times 233 = 46,6g\\
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,2\,mol\\
{V_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1l\\
c)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{BaC{l_2}}} = 0,4\,mol\\
{C_M}HCl = \dfrac{{0,4}}{{0,1}} = 4M
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm