Bài 1: Tính a/ Kối lượng của 9.1023 nguyên tử Zn. b/ Thể tích của 0,16 mol khí C2H2 ở nhiệt độ phòng. Bài 2: Cho 5,6 g Fe (Iron) tác dụng hết với 100g dung dịch HCl (Hydro chloric acid) tạo thành a g dung dịch FeCl2 (Iron II chloride) và 10,5g khí H2 (Hydrogen ) a/ Viết phương trình chữ. b/ Viết phương trình phản ứng. c/ Tính a (g). Bài 3: Tính thành phần phần trăm khối lượng các các nguyên tố có trong hợp chất đường saccarozơ C12H22O11 Cho : ( H= 1 , C= 12, O= 16, Zn = 65, Cl= 35,5 , Fe= 56 )

2 câu trả lời

Đáp án:

Bài `1` : 

`a)`

`n_{Zn} = (9 . 10^(23))/(6 . 10^(23)) = 1,5` `mol`

`-> m_{Zn} = 1,5 . 65 = 97,5` `gam`

`b)`

`V_{C_2H_2} = 0,16 . 22,4 = 3,584` `l`

Bài `2` : 

`a)`

Iron + Hydro chloric acid → Iron II chloride + Hydrogen

`b)`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`c)`

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 

`m_{Fe} + m_{HCl} = m_{FeCl_2} + m_{H_2}`

`-> m_{FeCl_2} = m_{Fe} + m_{HCl} - m_{H_2}`

`-> m_{FeCl_2} = 5,6 + 100 - 10,5`

`-> m_{FeCl_2} = 95,1` `gam`

Bài `3` : 

`%m_C = (12 . 12)/(12 . 12 + 1 . 22 + 16 . 11) . 100% = 42,1%`

`%m_H = (1 . 22)/(12 . 12 + 1 . 22 + 16 . 11) . 100% = 6,44%`

`%m_O = (16 . 11)/(12 . 12 + 1 . 22 + 16 . 11) . 100% = 51,46%`

 

Bài 1 a, nZn=9.10²³÷6.10²³=1,5mol mZn=1,5×65=97,5g b, VC2H2=0,16×22,4=3,584(lít) Bài2 a, Sắt +Acid hydrochloric->Sắt(II) clorua+ Hydrogen b, Fe+2HCl->FeCl2 +H2 c,Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :  mFe+mHCl=mFeCl2+mH2 ->mFeCl2=(mFe+mHCl)-mH2 ->mFeCl2=95,1(gam) Bài 3 MC12H22O11=12×12+1×22+16×11=342g/mol Trong 1mol hợp chất C12H22O11 có +, 12mol nguyên tử C +, 22mol nguyên tử H +, 11mol nguyên tử O +,%mC=12×12×100÷342=42,11% +,%mH=1×22×100÷342=6,42% +,%mO=100-42,11-6,42=51,47%
Câu hỏi trong lớp Xem thêm