4.translate each sentence/told me./”You shouldn’t/my brother/into Vietnamese,” ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 5..English people sometimes say.”Happy birthday” and sometimes”many happy…..of the day” A.comes B.gets C.returns D.goes 6.14.ngoc….from me and she never ….to pay me back A.always borrow/remember B.always borrowed/remembered C.is always borrowing/remembers D.always borrowed/remember 7.16.or bad./they were good/missed any/programs whether/We never ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 8.26.She is very intelligent.I…her to pass the examination easily A.hope B.expect C.wish D.desire 27.take/She should/herself./care of/better ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 28.no more/folktales./listeners/There were/to grandma’s ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 29.and grew most/In the old days/of its food./England was almost/purely agricultural ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 30.activities ofcomunal/neighborhood./We used to/center in my/participate in many ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 31.They ____(4)us to leave our bags outside the exam room 32.Children mustn’t play with_______(7)and electrical devices 33.My parents take me to the circus once __(2) a while 34.We don’t have to ____(4)uniform today because it isn’t Monday or Saturday 35.Did someone help you draw the picture?No, I did it ______(6)
1 câu trả lời
4. "You shouldn't translate each sentences into Vietnamese", my brother told me.
⇒ Tạm dịch: "Em không nên dịch từng câu ra tiếng Việt.", anh trai khuyên tôi.
5. C
- "Many happy returns of the day" được sử dụng để chúc mừng sinh nhật.
6. C
- Ta sử dụng phương pháp loại trừ. Đề bài là thì hiện tại đơn (dấu hiệu nhận biết: always) ⇒ Chia động từ thêm đuôi s/es. ⇔ Loại A, B và D.
7. We never missed any programs whether they were good or bad.
[Đề thuộc thì quá khứ đơn.] "never" cũng có nghĩa giống với "not...ever" = chưa bao giờ trước đây. *Never không đi với not. Và never cũng có thể được sử dụng với thì quá khứ đơn.
8. B
Cấu trúc Expect: S + expect + O + to infinitive.
9. She should take better care of herself.
Cấu trúc Should: S + should (not) + V.
10. There were no listeners to grandma's folktales.
⇒ Tạm dịch: Đã không còn ai nghe theo văn hóa dân gian của bà nữa.
11. In the old days, England was most purely agricultural and grew most of its food.
- Cấu trúc thì quá khứ đơn:
+ Khẳng định: S + V(d/ed) + O.
+ Phủ định: S + did not + V + O.
+ Nghi vấn:
× Yes/No question: Did + S + V + O?
× W/H question: W/H - question + did + S + V + O.
⇒ Tạm dịch: Ngày xưa, nước Anh gần như đã thuần nông và trồng hầu hết là lương thực.
12. We used to participate in many activities of communal center in my neighborhood.
- Cấu trúc Used to:
+ Khẳng định: S + used + to V.
+ Phủ định: S + did not + used + to V.
+ Nghi vấn: Did + S + use + to V?
⇒ Tạm dịch: Chúng tôi đã từng tham gia nhiều hoạt động của trung tâm cộng đồng trong láng giềng của tôi.
13. asked
- Cấu trúc: to ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì.
⇒ Tạm dịch: Họ yêu cầu chúng tôi để lại cặp sách ở ngoài phòng thi.
14. matches
- match (n): que diêm
⇒ Tạm dịch: Trẻ em không được chơi với diêm và thiết bị điện tử.
15. in
- once in a while: đôi lúc
⇒ Tạm dịch: Bố mẹ đôi lúc đưa tôi đi đến rạp xiếc.
16. wear
- Cấu trúc Have to: S + have to + V(infinitive).
⇒ Tạm dịch: Chúng tôi không cần mặc đồng phục bởi nay không phải thứ Hai hay Chủ Nhật.
17. myself
- Đại từ phản thân, hay còn gọi là reflexive pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để thay thế cho một danh từ.
⇒ Tạm dịch: Có ai đã giúp bạn vẽ bức tranh này không? Không, tôi tự vẽ nó.
- Chúc cậu học tốt.