1. Xét sự tạo thành liên kết hoá học trong phân tử CaO 2. Xét sự tạo thành liên kết hoá học trong phân tử K2S / Na2S
1 câu trả lời
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử CaO:
$\eqalign{
& Ca(Z = 20):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2} \cr
& O(Z = 8):1{s^2}2{s^2}2{p^4} \cr} $
Nguyên tử Ca nhường 2e để tạo thành ion Ca2+ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}$) , nguyên tử O nhận 2e để tạo thành ion O2- ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}$)
Ca + O → Ca2+ + O2-
Các ion tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử CaO
Ca2+ + O2- → CaO
2.
Sự tạo thành liên kết trong phân tử K2S:
$\eqalign{
& K(Z = 19):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1} \cr
& S(Z = 16):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \cr} $
2 nguyên tử K, mỗi nguyên tử nhường 1e để tạo thành ion K+ ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}$) , nguyên tử S nhận 2e để tạo thành ion S2- ($1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}$)
2K + S → 2K+ + S2-
Các ion tạo thành mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử K2S
2K+ + S2- → K2S
Phân tử Na2S giải thích tương tự.