1) What's the matter with his mother? a. She has a headache. b. He has a headache. c. She has a head. 2) What are you doing? a. I'm going to sing. b. I'm singging. c. I sing. 3).......................................? I wrote a letter. a. What do you do? b. What did you do? c. What are you doing? 4) He had a toothache a. He shouldn't go to dentist b. He shouldn't eat too many candies c. He should eat many candies 5) How often do you go to the zoo? a. Twice a month b. Twelve minutes c. Twelve kilomette Đặt câu hỏi cho những câu trả lời dưới đây. 1) .................................................................? My mother has a fever 2) .................................................................? Yes, I'm going to Ho Chi Minh city by plane not by car 3) .................................................................? No, She didn't play football. She played tennis. 4) .................................................................? Our friends were born in Hanoi 5) .........................................................................................................................? It is about five kilometres from our house to Thang Long Primary school. Sắp xếp những từ đã cho thành câu hoàn chỉnh. 1) children/ was/ sister/ with/ month/ What/ ?/ matter/ the/ 's/ My/ ............................................................................................................................... 2) Is/ often/ warm/ in/ weather/ Spring/ the/./ ........................................................................................ 3) Hoa/ on/ Was/ Hanoi/ born/ in/ 5th/ January/?/ ........................................................................................ 4) did/ do/ mother/ What/ last/ in/ 's/ often/ Lan/ summer/?/ .................................................................................................................................. 5) 's/ friends/ Mai/ travelling/ Are/ bike/ house/ by/ to/ ./ her/ .........................................................................................................................

2 câu trả lời

Bài 1

1,What's the matter with his mother.

Dịch: Có chuyện gì với mẹ anh ấy vậy ?

-> A.She has a headache.

Cô ấy bị đau đầu.

2,What are you doing ?

Dịch : Bạn đang làm gì vậy ?

->B.I'm singing

Tôi đang hát.

3,....................................? I wrote a letter.

Dịch: ..........................................? Tôi đã viết thư

Wrote là động từ ở quá khứ của write : viết -> Wrote : đã viết

->What did you do ? Bạn đã làm gì thế ?

4,He had a toothache 

Dịch : Anh ấy đã bị đau răng.

Câu A. He shouldn't go to dentist.

Dịch : Anh ấy không nên đến gặp nha sĩ.

Nếu bị đau răng tất nhiên bạn nên đến gặp nha sĩ rồi đúng không , cho nên chúng ta sẽ không lựa chọn câu trả lời này.

Câu B:He shouldn'teat too many candies. 

Dịch : Anh ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.

Đúng vậy, khi đau răng chúng ta không nên ăn quá nhiều kẹo vì nếu mà ăn quá nhiều thì sẽ khiến răng ngày càng đau hơn.Vì vậy đây là một lời khuyên đúng đắn và cũng đồng nghĩa rằng đáp án B là đáp án đúng.Chúng ta không cần soát đến câu C nữa.

-> B.He shouldn'teat too many candies.

5,How often do you go to the zoo?

Dịch : Bạn có thường đến sở thú không ?

->A.Twice a moth.

Dịch : Hai lần một tháng.

Bài 2 :

1,What the matter with your mother ?

Dịch:Có chuyện gì xảy ra với mẹ của bạn vậy?

->My mother has a fewer.

Dịch : Mẹ của tôi bị sốt.

Vì câu trả lời là mẹ của tôi nên câu hỏi sẽ phải hỏi là mẹ của bạn.

2,Do you come to Ho Chi Minh city by plane or car?/Do you come to Ho Chi Minh city by plane?

Dịch: Bạn đến thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay hay ô tô ? / Bạn đến thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay có phải không ?

->Yes,I'm going to Ho Chi Minh city by plane not by car.

Dịch : Vâng,tôi đến thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay không phải bằng ô tô.

Ở đây không thế nào sử dụng được câu :

Do you come to Ho Chi Minh city by car? : Bạn đến thành phố Hồ Chí Minh bằng ô tô phải không?

Vì câu trả lời nói rằng Yes,I'm going to Ho Chi Minh city by plane not by car.

3,Did she play football? : Cô ấy đã chơi bóng đá phải không?

->No,she didn't play football.She played tennis.

Dịch : Không,cô ấy đã không chơi bóng đá.Cô ấy đã chơi bóng bàn.

Câu này sử dụng thì quá khứ đơn.

4,Where were your friends ?

->Our friends were born in Hanoi.

5,How far is it from our house to Thang Long Primary school.

->It is about five kilometres from our house to Thang Long Primary school.

Câu hỏi về khoảng cách.

Bài 3 :

1,What's the matter with my sister's children?

Câu 2: The weather is often warm in spring

Câu 3: Was Hoa born on January 5th in Ha noi?

Câu 4: What did Lan's mother often do in last summer?

Câu 5: Mai's friends are travelling to her house by bike.

1. Chọn đáp án đúng:

Câu 1: What's the matter with his mother?

=> A. She has a headache.

Vì:

What is + the matter with + you (her/him)?

Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ấy) thế?

"the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is".

I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

Tôi/Cậu (cô) ấy bị ...

Ex: What's the matter with you?            

Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?

I have a fever.                               

Tôi bị sốt.

What's the matter with him?         

Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy?

He has a backache.                      

Cậu ấy bị đau lưng.

Câu 2: What are you doing?

=> B. I'm singging

Vì:

V + ing -> Gerund
to go (đi) - going
to read (đọc) - reading

to sing (hát) - singing

a) Cách thêm “-ing” vào động từ
1) Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch —> watching, do —> doing,...

Câu 3: .......................................? I wrote a letter.

=> B. What did you do?

Vì:

Câu hỏi: Did+ S+V?

Trả lời: Yes, S+ did./ No, S+didn’t.

Ví dụ: Did I watch TV last night?

          Did they go to the zoo yesterday?

Câu 4: He had a toothache

=> B. He shouldn't eat too many candies

Vì:

Câu khẳng đinh:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)

Ex: You should see a doctor.

Bạn nên đi khám bác sĩ.

+ Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V)

Ex: You shouldn't eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

+ Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)...?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?

+ Cách dùng:

-    Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

-    Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Câu 5: How often do you go to the zoo?

=> A. Twice a month

2. Đặt câu hỏi cho những câu trả lời dưới đây.

Câu 1:

Câu hỏi: What's the matter with your mother?

CTL: My mother has a fever

Câu 2:

Câu hỏi: Are you going to Ho Chi Minh city by plane?

CTL: Yes, I'm going to Ho Chi Minh city by plane not by car

Câu 3: 

Câu hỏi: Did she play football?

CTL: No, She didn't play football. She played tennis.

Câu 4:

Câu hỏi: Where were your friends?

CTL: Our friends were born in Hanoi

Câu 5:

Câu hỏi: How far is it from your house to Thang Long Primary school?

CTL: It is about five kilometres from our house to Thang Long Primary school.

3. Sắp xếp những từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.

Câu 1:What's the matter with my sister's children?

Câu 2: The weather is often warm in spring

Câu 3: Was Hoa born on January 5th in Ha noi?

Câu 4: What did Lan's mother often do in last summer?

Câu 5: Mai's friends are travelling to her house by bike.

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm