1 usually/ the/ she/ violin/ sundays/ plays/on/. 2 mother/ water/night/my /a/bought /last/ bottle/of/. 3 didn't / peter /two/ go the/shopping small/ago/to/weeks/. sắp xếp câu

2 câu trả lời

1. She usually plays the violin on Sundays. 

2.  My mother bought a bottle of water last night. 

3. Peter didn't go to the shopping mall two weeks ago.

Giải thích:

1, The đứng trước một danh từ chỉ dụng cụ âm nhạc, vd: the violin, the piano, the trumpet,.. 

On Sundays: vào những ngày chủ nhật.

Tạm dịch: Cô ấy thường chơi violin vào những ngày chủ nhật.

2, Vì có dấu hiệu nhận biết là từ "last night: đêm qua" nên ta biết đây là thì QKĐ. 

Cụm từ "a bottle of water: 1 chai nước"

Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua một chai nước vào tối qua.

3,

Vì có dấu hiệu nhận biết là từ "two weeks ag: 2 tuần trước" nên ta biết đây là thì QKĐ. 

Hình như đề bài hơi sai nhỉ? Vì đáng lẽ phải là "shopping mall: trung tâm mua sắm" chứ không phải "shopping small".

Cụm từ "go to the shopping mall: đến trung tâm mua sắm"

Tạm dịch: Peter đã không đến trung tâm mua sắm 2 tuần trước.

#Lie

Công thức thì quá khứ đơn

(+) S + V-ed/V2 ....

(-) S + didn't + V-inf

Công thức thì hiện tại đơn

(+) S + V-s/es / V-inf ...

1. She usually plays the violin on Sundays (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn vì có từ usually)(Tạm dịch: Cô ấy thường chơi vĩ cầm vào Chủ nhật)

2. My mother bought a bottle of water last night (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn vì có từ last night)(Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua một chai nước vào đêm qua)

3. Peter didn't go to the shopping mall two weeks ago (dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn vì có từ ago)(Tạm dịch: Peter đã không đến trung tâm mua sắm hai tuần trước)

Chúc bạn học tốt

Câu hỏi trong lớp Xem thêm