1/Một nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52 hạt . Hãy xác định tên nguyên tố. Viết kí hiệu hoá học của B 2/Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử là 28,trong đó số hạt khôngmang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt . Tính số hạt mỗi loại và viết cấu hình electron của nguyên tử 3/ Tổng số hạt p,n,e nguyên tử nguyên tố X là 28. Tính nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố X
2 câu trả lời
Đáp án:
1) CTHH của B là: $_{17}^{35}Cl$
2) $Z= e=9,\ N=10;\ CHe : 1s^2 2s^2 2p^5$
3) $A=19 (F)$
Giải thích các bước giải:
Câu 1/
Ta có: $2Z+N=52$
Mặt khác: $1 ≤ \dfrac NZ ≤1,5 \to Z ≤N ≤1,5Z \to 3Z ≤N+2Z ≤3,5Z$
$\Rightarrow 3Z ≤52 ≤3,5Z \Rightarrow 14,85 ≤ Z ≤17,3$
⇒ Vậy Z nhận các giá trị: ${15,16,17}$
+) $Z=15 ⇒N=22 ⇒A=37$ (loại)
+) $Z=16 ⇒N=20 ⇒A=36$ (loại)
+) $Z=17 ⇒N=18 ⇒A=35 (Cl)$
Vậy CTHH của B là: $_{17}^{35}Cl$
Câu 2/ Ta có: $2Z+N=28$
Theo giả thiết: $N=0,35( 2Z+N)$
Giải các PT trên được: $⇒ Z= e=9,\ N=10$
+) $Z=9 ⇒ CHe : 1s^2 2s^2 2p^5$
Câu 3/ Ta có: $2Z+N=28$
Mặt khác: $1 ≤ \dfrac NZ ≤1,5 \to Z ≤N ≤ 1,5Z \to 3Z ≤28 ≤3,5Z$
$\Rightarrow 8 ≤Z ≤9,3$
$⇒ Z ∈ {8,9}$
+) Z = 8 ⇒ N = 12$ (loại)
+) $Z=9 ⇒N=10 ⇒ A=19 (F)$