1. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một hiđroxit kim loại R có hóa trị II cần dùng 1,46 gam HCL a' xác định tên kim loại R công thức hiđroxit b' viết cấu hình electron của R biết R có số p bằng số n 2 .Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40 a' xác định số hiệu nguyên tử và viêt cấu hình electron của R b' tính phần trăm theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó ( giúp mik vs m.n)

2 câu trả lời

Đáp án:

1)

a) R là Mg CTHH là Mg(OH)2

b) 1s2 2s2 2p6 3s2

2)

a) Z=13

b)52,94%

Giải thích các bước giải

1)

R(OH)2+2HCl->RCl2+2H2O

nHCl=1,46/36,5=0,04(mol)

=>nR(OH)2=0,02(mol)

MR(OH)2=1,16/0,02=58

=>R=24

R là Mg CTHH là Mg(OH)2

2)

Ta có 1<=n/p<=1,5

=>1<= 40-2p/p<=1,5

=>11,42<=p<=13,33

TH1 p=12

cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 (loại)

TH2: p=13

cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1(nhận)

b) CTHH oxit cao nhất là Al2O3

%Al=27x2/102x100=52,94%

 

1. 

a) R(OH)2+2HCl----------> RCl2+2H2O
1,16/(R+34)..0,04
theo pt ta có:
1,16/(R+34)=0,04/2=> R=24,Mg, Mg(OH)2
b)ta có p+n=2p=24=>p=12
=> cấu hình e: 1s22s22p63s2