Bài 2: B b

1/ Nhận biết

Quan sát tranh và cho biết:

- Câu 1: Trong tranh có những ai?

-> Trả lời: ông, bà, ba, mẹ, bé

- Câu 2: Mẹ đang làm gì?

-> Trả lời: Mẹ đang bế bé.

- Câu 3: Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng ba, bà, bé, bế?

Kết luận: Các tiếng ba, bà, bé, bế,... giống nhau ở chỗ là đều có chứa chữ b

2/ Hướng dẫn đọc

a. Âm b

 Hướng dẫn đọc âm b     

b. Tiếng ba

Quan sát tranh và cho biết: Tranh vẽ ai và đang làm gì.

-> Tranh vẽ ba và bé, ba cõng bé.

Tiếng ba gồm có âm b đứng trước âm a đứng sau.

- Đánh vần: Bờ - a - ba, ba

3/ Hướng dẫn viết

a. Hướng dẫn viết chữ b

b. Hướng dẫn viết chữ ba

- Chữ b gồm có 1 nét khuyết trên và một nét thắt trên.

Hướng dẫn viết: Đặt trên dòng kẻ hai viết nét khuyết trên, gần chạm dòng kẻ 1 viết nét thắt trên.

- Chữ ba gồm có một chữ b đứng trước và chữ a đứng sau.

Hướng dẫn viết: Viết chữ b trước rồi nhấc bút viết chữ a, sao cho chạm vào điểm kết thúc của chữ b

c. Hướng dẫn viết số 2

- Số 2 cao 2 ô li, rộng 1 ô. Số 2 gồm 1 nét móc trái và một nét ngang.

Hướng dẫn viết: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét móc trái, chạm dòng kẻ 1 viết nét ngang.

4/ Mở rộng vốn từ

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Những gì xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời: Bàn, bóng, ba ba, bé

- Câu hỏi: Nói về những điều xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời:

+ Cái bàn màu nâu.

+ Quả bóng đang lăn.

+ Ba ba đang bò.

+ Bé đang ngồi.

- Tìm thêm những sự vật có chứa âm “b”

Trả lời: bảng, bác, bụng, bình, bạc, bê, bún, bò, bánh....

Hướng dẫn đọc: ba ba

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?

Trả lời: búp bê, bươm bướm

- Câu hỏi: Nói những gì em biết về bức tranh?

Trả lời:

+ Búp bê ca hát.

+ Bươm bướm bay.

Hoạt động mở rộng: Tìm những bài hát có chữ b để hát: búp bê bằng bông biết bay bay bay; bé bé bằng bông,...