1/ Nhận biết
Quan sát tranh và cho biết:
- Câu 1: Trong tranh có những ai?
-> Trả lời: ông, bà, ba, mẹ, bé
- Câu 2: Mẹ đang làm gì?
-> Trả lời: Mẹ đang bế bé.
- Câu 3: Tìm điểm giống nhau giữa các tiếng ba, bà, bé, bế?
Kết luận: Các tiếng ba, bà, bé, bế,... giống nhau ở chỗ là đều có chứa chữ b
2/ Hướng dẫn đọc
a. Âm b
b. Tiếng ba
Quan sát tranh và cho biết: Tranh vẽ ai và đang làm gì.
-> Tranh vẽ ba và bé, ba cõng bé.
Tiếng ba gồm có âm b đứng trước âm a đứng sau.
- Đánh vần: Bờ - a - ba, ba
3/ Hướng dẫn viết
a. Hướng dẫn viết chữ b
b. Hướng dẫn viết chữ ba
- Chữ b gồm có 1 nét khuyết trên và một nét thắt trên.
Hướng dẫn viết: Đặt trên dòng kẻ hai viết nét khuyết trên, gần chạm dòng kẻ 1 viết nét thắt trên.
- Chữ ba gồm có một chữ b đứng trước và chữ a đứng sau.
Hướng dẫn viết: Viết chữ b trước rồi nhấc bút viết chữ a, sao cho chạm vào điểm kết thúc của chữ b
c. Hướng dẫn viết số 2
- Số 2 cao 2 ô li, rộng 1 ô. Số 2 gồm 1 nét móc trái và một nét ngang.
Hướng dẫn viết: Đặt bút dưới dòng kẻ 3, viết nét móc trái, chạm dòng kẻ 1 viết nét ngang.
4/ Mở rộng vốn từ
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Những gì xuất hiện trong bức tranh?
Trả lời: Bàn, bóng, ba ba, bé
- Câu hỏi: Nói về những điều xuất hiện trong bức tranh?
Trả lời:
+ Cái bàn màu nâu.
+ Quả bóng đang lăn.
+ Ba ba đang bò.
+ Bé đang ngồi.
- Tìm thêm những sự vật có chứa âm “b”
Trả lời: bảng, bác, bụng, bình, bạc, bê, bún, bò, bánh....
5/ Hoạt động mở rộng
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?
Trả lời: búp bê, bươm bướm
- Câu hỏi: Nói những gì em biết về bức tranh?
Trả lời:
+ Búp bê ca hát.
+ Bươm bướm bay.
Hoạt động mở rộng: Tìm những bài hát có chữ b để hát: búp bê bằng bông biết bay bay bay; bé bé bằng bông,...