Bài 1: A a

1/ Nhận biết

Quan sát tranh và cho biết:

- Câu 1: Có những ai xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời: Ông, bà, ba, má, em bé, bạn gái, ba,...

- Câu 2: Gia đình các bạn nhỏ đi đâu?

Trả lời: Đi chơi công viên.

- Câu 3: Xung quanh công viên có những gì?

Trả lời: Hoa, lá, hồ nước, cây cối, vịt,...

Kết luận: Các tiếng ba, bà, ba, má, hoa, lá,....  giống nhau ở chỗ là đều có chứa chữ a

2/ Hướng dẫn đọc

Hướng dẫn đọc âm a    

 

3/ Hướng dẫn viết

a. Cách viết chữ a

Chữ a gồm một nét cong phải và một nét móc ngược viết liền nhau.

b. Cách viết số 1

Số 1 gồm một nét xiên phải và một nét sổ thẳng.

4/ Mở rộng vốn từ

- Câu hỏi: Những gì xuất hiện trong bức tranh?

Trả lời: Lá, bà, gà, ba

- Câu hỏi: Nói về những điều xuất hiện trong bức tranh.

+ Chiếc lá màu xanh.

+ Bà đi chợ.

+ Chú gà trống thật oai.

+ Ba dắt con đi học.

- Câu hỏi: Tìm thêm những sự vật có chứa chữ a:

Trả lời: Bảng, bàn, sách, báo,...

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Tranh vẽ những ai?

Trả lời: Bạn nhỏ và chị gái.

- Câu hỏi: Bạn nhỏ và chị gái đang  làm gì?

Trả lời: Vui vẻ, mắt tròn xoe

- Câu hỏi: Trong tranh có xuất hiện chữ gì?

Trả lời: Chữ A

Ghi nhớ: Khi các con mong muốn điều gì đó mà các con được đáp lại, cảm thấy vui và bất ngờ thì dùng chữ “A” để biểu thị cảm giác ngạc nhiên, thích thú.

Ví dụ:

- A! Mẹ đã về.

- A! Cái áo này đẹp quá!