I. Thành phần nguyên tử
- Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ nguyên tử 1H trong hạt nhân không có neutron)
- Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
|
Hạt nhân |
Vỏ nguyên tử |
|
Proton (p) |
Neutron (n) |
Electron (e) |
|
Khối lượng (m) |
1,6726.10-27 kg = 1u |
1,6748.10-27 kg = 1u |
9,1094.10-31 kg = 0,00055u |
Điện tích (q) |
1,602.10-19 C = 1+ |
0 |
– 1,602.10-19 C = 1– |
- Do số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện
II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử
- Khối lượng và kích thức của nguyên tử vô cùng nhỏ.
- Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Do khối lượng của các electron (0,00055 amu) rất nhỏ so với khối lượng của proton hay neutron (1 amu).
- Khối lượng nguyên tử thường được biểu thị theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu
Khối lượng tính ra kg của 1 nguyên tử carbon-12 là 19,926.10-27 kg
1 amu được định nghĩa bằng khối lượng 1 nguyên tử carbon-12
\(1amu = \frac{{19,{{926.10}^{ - 27}}kg}}{{12}} = 1,{661.10^{ - 27}}kg\)
- Kích thước của nguyên tử thường được biểu diễn bằng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (\(\mathop A\limits^o \))
1nm=10-9 m: 1\(\mathop A\limits^o \)=10-10 m; 1nm=10\(\mathop A\limits^o \)