Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng
\({d_1}:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{1}\), \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 1 + 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\).
Đường thẳng \(\Delta \) qua \(A\), vuông góc với \({d_1}\) và cắt \({d_2}\) có phương trình là:
Trả lời bởi giáo viên
Đường thẳng \({d_1}\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 1;1} \right)\).
Gọi \(B = \Delta \cap {d_2}\) suy ra \(B \in {d_2}\) nên \(B\left( {1 - t;1 + 2t; - 1 + t} \right)\).
Đường thẳng \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( { - t;2t - 1;t - 4} \right)\).
Theo giả thiết, ta có \(\Delta \bot {d_1}\) nên \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_1}} = 0 \Leftrightarrow 2\left( { - t} \right) - 1\left( {2t - 1} \right) + \left( {t - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow B\left( {2; - 1; - 2} \right)\).
Khi đó \(\Delta \) đi qua hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và \(B\left( {2; - 1; - 2} \right)\) nên $\vartriangle :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 5}}$.
Hướng dẫn giải:
- Gọi tọa độ giao điểm \(B\) của \(\Delta \) với \({d_2}\).
- \(\Delta \bot {d_1} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_1}} = 0\).