Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?
Cl2.
CO2.
SO2.
O2
Trong bình chữa cháy chứa khí CO2
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
Al, Fe, Cu, Mg.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3CO2 + 2Fe
CO + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ COCl2
3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al + 3CO2
2CO + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CO2
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
đồng (II) oxit và mangan oxit.
đồng (II) oxit và magie oxit.
đồng (II) oxit và than hoạt tính.
than hoạt tính.
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
$CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{(HC{O_3})_2}$
$Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaOH$
$CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}$
$Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O$
“Nước đá khô“ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
CO rắn.
SO2 rắn.
H2O rắn.
CO2 rắn.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
H2.
N2.
O2.
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
Dung dịch NaOH đặc.
Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Dung dịch H2SO4 đặc.
Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Topic 2: ta bài văn (Three drawbacks of living in a big city.)